ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
16 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ, MẪU HỒ SƠ LỰA
CHỌN DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngay 30 tháng 6 năm 2022 cua Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT-UBDT
ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngay 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số nội dung, định mức chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 69/TTr-SNN ngày 26 tháng 4
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa
chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, chủ
tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, KT.Huy
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ, MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16 /2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự,
thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc nội dung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ thực hiện dự
án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Nội dung dự án, kế hoạch liên kết
(Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ
trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này).
Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập; văn bản chứng minh năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết.
Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng
liên kết; văn bản khác (nếu có) theo quy định của các bộ, cơ quan trung ương.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch liên kết
a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông hoặc
trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan,
đơn vị.
b) Bước 2: Khảo sát xây dựng dự
án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp
với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự
án, kế hoạch để khảo sát, xây dựng dự án, kế hoạch liên kết.
Trên cơ sở kết quả khảo sát và
ý kiến thống nhất với ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị
chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo
thành phần hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều này.
Đơn vị chủ trì liên kết nộp 05
bộ hồ sơ đề xuất đến cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết.
c) Bước 3: Thẩm định dự án, kế
hoạch liên kết
Đối với dự án, kế hoạch liên kết
do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai thực hiện, việc
thành lập hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP.
Đối với dự án, kế hoạch liên kết
do cấp huyện triển khai thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập hội đồng
thẩm định dự án, kế hoạch liên kết. Thành phần hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ
tịch hội đồng là lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên là lãnh đạo
các phòng, ban có liên quan; lãnh đạo ủy ban nhân dân xã nơi có dự án, kế hoạch
liên kết và các thành phần khác (nếu cần thiết). Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm thẩm định, trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
sau khi nhận được đủ hồ sơ, hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ
điều kiện thì hội đồng thẩm định cùng cấp có tờ trình trình cấp có thẩm quyền
xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì của hội đồng thẩm định cùng cấp phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đơn vị chủ trì liên kết được biết.
Nội dung thẩm định theo quy định
tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết
Đối với dự án, kế hoạch do các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao vốn để triển khai thực hiện; các dự án, kế
hoạch liên kết cấp tỉnh; liên huyện (thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở
lên): Căn cứ ý kiến thẩm định của hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt
dự án, kế hoạch liên kết.
Đối với dự án, kế hoạch do cấp
huyện triển khai thực hiện: Căn cứ đề nghị của hội đồng thẩm định, chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng phòng, ban trực
thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ thời điểm nhận được tờ trình của hội đồng thẩm định cùng cấp, cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy
định, cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP.
3. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế
hoạch liên kết
Dự án, kế hoạch liên kết phải
xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự
án.
Đơn vị chủ trì liên kết và các
đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ
thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế,
chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
Các dự án, kế hoạch, phương án,
mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người
dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham
gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Điều 3.
Trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển sản
xuất của cộng đồng (Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này).
Biên bản họp cộng đồng (Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Nội dung dự án/phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 06 tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này).
Bản cam kết của hộ gia đình (Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Bản sao có chứng thực hợp đồng
tiêu thụ (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục xây dựng dự
án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị được
giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế
hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các
phương tiện truyền thông hoặc trên trang thông tin điện tử, niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Bước 2: Xây dựng dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ
Cộng đồng dân cư xây dựng hồ sơ
đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi
cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
Cộng đồng dân cư nộp 05 bộ hồ
sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ đến cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất để trình ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định.
c) Bước 3: Thẩm định dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập tổ thẩm định dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng và nội dung
thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
sau khi nhận được đủ hồ sơ, tổ thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều
kiện thì tổ thẩm định có tờ trình trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ khi thẩm định, tổ thẩm định phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cộng
đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ
Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến thẩm định của tổ thẩm định, chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho thủ trưởng phòng,
ban trực thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định phê duyệt dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất, dịch vụ do cộng
đồng dân cư đề xuất. Trường hợp dự án không đủ điều kiện phê duyệt theo quy định
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ được quy định tại điểm d khoản 3
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP.
3. Tiêu chí lựa chọn hỗ trợ dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ cộng đồng
Các dự án, kế hoạch, phương án,
mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người
dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham
gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ
hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức
chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do ban phát triển thôn làm đại diện hoặc
nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
Tổ, nhóm cộng đồng phải có
thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Hộ tham gia dự án, phương án sản
xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản
xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo đối ứng thực hiện dự án,
phương án.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo Quy định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 theo Quy định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quy định này.
4. Các sở, ban, ngành có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Quy định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chủ trì
dự án cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn chủ trì liên kết, tổ,
nhóm cộng đồng xây dựng, lập hồ sơ dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án
sản xuất theo đúng Quy định này.
b) Chỉ đạo vận động người dân
trên địa bàn tham gia các dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Trong trường hợp các văn bản
viện dẫn ở Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có sự thay đổi, điều chỉnh các nội dung quy định, các sở, ban,
ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16 /2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị về việc hỗ trợ thực
hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Tên dự án, kế hoạch liên kết
|
Mẫu số 03
|
Bản thỏa thuận về việc cử đơn
vị làm chủ trì liên kết
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 05
|
Biên bản họp cộng đồng
|
Mẫu số 06
|
Tên Dự án…
|
Mẫu số 07
|
Cam kết của hộ gia đình tham
gia dự án/phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính
gửi: ……………………………… (1)
Tên đơn vị chủ trì liên kết đề
xuất dự án: ......................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số/Quyết
định thành lập …….ngày cấp................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại: ………. Fax: ………..
Email: ..............................................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc
gia ………………….., (tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) đề nghị……….............................(1):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:
...........................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
....................................................................................
3. Quy mô dự án, kế hoạch:
..........................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị
hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ: ............................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ......................
III. CAM KẾT: (tên đơn vị
chủ trì liên kết đề xuất dự án) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): …………………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên
cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
TÊN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về chủ trì
liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................
- Chức vụ:
....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………., ngày cấp ...........................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại: ………… Fax: ……………….
Email: ...................................
2. Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị chủ trì liên kết
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................
- Chức vụ:
....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………….., ngày cấp ...................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại: …………. Fax: …………….
Email: ................................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................
- Chức vụ:
..................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………..,
ngày cấp .................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại…………… Fax: ……………..
Email: ...................................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
(Kèm theo biên bản ký kết giữa
chủ trì liên kết và đơn vị tham gia liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ …...:
(Thông tin cần làm rõ tương tự
các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia
đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình
mục tiêu quốc gia tham gia dự
án, liên kết
(Kèm theo danh sách ký xác nhận
hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể
cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo từng năm
kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch;
nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ
trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;....)
2. Tổng chi phí thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần
huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết,
vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc
hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế
hoạch liên kết
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội dung, mức
vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
III
CAM
KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT
TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết
của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để
thực hiện các nội dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ
cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục
tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu
hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm
cam kết và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày ... tháng ... năm ..., tại…………………………………,
……………………………… chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................
- Chức vụ:
..................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………….. , ngày cấp ..................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại:………………… Fax: ……………
Email: .............................
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................
- Chức vụ:
..................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
…………….. , ngày cấp ................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................
- Điện thoại: …………… Fax: ………………
Email: ...............................
3. Đơn vị liên kết thứ .......:
(Thông tin cần làm rõ tương tự
các đơn vị trên)
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT…………………………………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện
liên kết
3. Quy mô liên kết
4. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế
hoạch
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ
3. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc
hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp
phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện Dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi
các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án
liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
trì liên kết giữ …………… bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Kính
gửi: UBND xã......... (hoặc UBND cấp huyện...... )
Cộng đồng dân cư:
......................................................................................
Người đại diện:............................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................
CMTND/CCCD:
......................ngày cấp............... Nơi cấp .......................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...........................Fax:
.......................Email:..............................
Căn cứ chính sách
................ (Cộng đồng dân cư) đề nghị ...... (tên cơ quan được
giao phê duyệt hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm hỗ trợ phát
triển sản xuất:..............................................
2. Địa bàn thực hiện:..................................................................................
3. Quy mô:
.................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:.....................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ chi tiết (nêu
cụ thể từng nội dung đề nghị nhà nước hỗ trợ):
2. Tổng vốn, kinh phí dự kiến đề
nghị hỗ trợ:...........................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm)\ ................
III. CAM KẾT: (tên cộng
đồng dân cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện thu hồi vốn
quay vòng theo quy định
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):.............
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:……………
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND XÃ……………
KHU………………..
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP CỘNG ĐỒNG
Hôm nay, ngày
..........tháng........ năm............ , tại thôn ....... xã .........huyện
............................................., nhóm hộ (tổ hợp tác) đã tổ chức
họp để lựa chọn các hộ đủ điều kiện, đăng ký tham gia dự án ........... như
sau:
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Ông (bà)
................... Chức vụ: Trưởng khu dân cư.
- Thư ký cuộc họp: Ông
(bà)................ .. Chức vụ: ..............................
II. Thành phần tham gia:
- Đại diện UBND xã:.............................................................................
- Đại diện thôn (nơi triển khai
dự án): ..................................................
- Đại diện nhóm hộ (Tổ hợp
tác):..........................................................
- Số hộ tham gia: .....hộ là
các hộ sinh sống trên địa bàn thôn
III. Nội dung cuộc họp.
1. Thống nhất cử đại diện cộng
đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện
thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): Thống nhất tên dự án:………..; Thông
qua nội dung, điều kiện và cơ chế hỗ trợ; Bình xét hộ đủ điều kiện về đất đai,
lao động tham gia dự án; Tổng số hộ tham cuộc họp bình xét…….hộ; Tổng số hộ được
lựa chọn tham gia dự án:……hộ, trong đó: hộ nghèo….. hộ, hộ cận nghèo:.... hộ, hộ
mới thoát nghèo…… hộ; lập danh sách các đối tượng tham gia dự án.
3. Đối tượng tham
gia:............................................................................
4. Thời gian triển khai:............................................................................
5. Địa bàn thực hiện:...............................................................................
6. Các hoạt động của dự án:
...................................................................
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia:
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có):..................................................
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp:.............................................
10. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết:...............................
11. Tổ chức thực hiện dự
án:....................................................................
12. Các nội dung liên quan khác
..............................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào
..........giờ cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản.
Thư ký
(ký, ghi rô họ tên)
|
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khu dân cư
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND Xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......................
. ngày.... tháng ... năm 20......
TÊN DỰ ÁN ............................
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
…………………………………………………………………………
3. Đối tượng tham gia:
..........số lượng: ........hộ (có danh sách kèm theo)
4. Thời gian triển khai: Thời
gian bắt đầu .......... , thời gian kết thúc ........
5. Địa bàn thực hiện:
...............................................................................
6. Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm:........................................
………………………………………………………………………………..
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án và phân kỳ theo từng năm; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và phần đóng
góp của các hộ gia đình tham gia).
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu
có): (nêu rõ số tiền quay vòng phải thu, hình thức thu, thời gian thu...).
9. Phương án mua sắm vật tư,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề
xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:.........................
10. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; (nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi
trường…..)
11. Nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ
thuật: .................................................
12. Các rủi ro và giải pháp tài
chính xử lý rủi ro (nếu có): ....................
13. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết: ......... ......................
14. Tổ chức thực hiện dự án:
......................................................................
15. Các nội dung liên quan
khác: ...............................................................
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......................,
ngày...... tháng ......năm 20 ......
BẢN CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên chủ hộ:
...................................................................................
2. Địa chỉ: Khu.......... , xã
................ , huyện.............................................
3. Số CCCD/CMTND:
...................... , do cơ quan công an ....................... cấp,
ngày..........., tháng ........ , năm 20...
4. Số điện thoại:.....................................................
TÔI
XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia
thực hiện vào các nội dung của dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ
sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng
của gia đình tham gia thực hiện dự án/phương án.
4. Thực hiện luân chuyển hiện vật
hoặc tiền quay vòng theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu
có).
5. Nếu vi phạm cam kết, Tôi xin
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau. UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản; cá
nhân giữ 01 bản.
Đại diện nhóm trưởng/Tổ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện hộ tham gia
(Ký, ghi rõ họ tê)
|