ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2021/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 25 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN
DÙNG CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 05 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TTTT, các CV;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, VX (M).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc quản lý,
vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng Truyền số liệu
chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng; các Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, vận hành, kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các
cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II là phân hệ của mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối tới các thiết bị đầu
cuối tại các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do doanh nghiệp
viễn thông cung cấp, quản lý, vận hành và khai thác trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II là các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có điểm
kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
3. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch
vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp viễn
thông) là doanh nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện quy định tại khoản 4 Điều
1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT).
Chương II
QUẢN LÝ VÀ VẬN
HÀNH MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý, vận hành mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh ký kết hợp đồng với các cơ quan sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II, chịu trách nhiệm đảm bảo vận hành và cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo,
kiểm tra các doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định của pháp luật trong
điều hành hoạt động, duy trì, đảm bảo an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II.
3. Quản lý, vận hành mạng truyền số
liệu chuyên dùng cấp II phải bảo đảm khai thác hiệu quả tài nguyên mạng và nâng
cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
4. Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II được quản lý, vận hành tập trung, thống nhất; được rà soát kiểm tra, đánh
giá định kỳ hoặc đột xuất để bảo đảm an toàn, bảo mật và tính sẵn sàng trong
quá trình vận hành và sử dụng.
5. Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II phải được bảo đảm kết nối an toàn, thông suốt, liên tục.
Điều 5. Dịch vụ cung
cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
Dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số
liệu chuyên dùng cấp II bao gồm: dịch vụ cơ bản, dịch vụ giá trị gia tăng và
các dịch vụ cộng thêm được quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo
đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT).
Điều 6. Ứng dụng
khai thác trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh.
2. Phần mềm Một cửa điện tử giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính.
3. Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh.
4. Trục kết nối liên thông, nền tảng
chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP) phục vụ truy cập, kết nối
đến các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại Trung tâm dữ liệu
của tỉnh.
5. Hệ thống truyền hình hội nghị trực
tuyến, bao gồm: hệ thống từ tỉnh đến huyện và hệ thống từ huyện đến xã.
6. Các hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác cần an toàn và bảo mật thông tin
cao, có yêu cầu kết nối liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Giá cước
dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Giá cước dịch vụ trên mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II được áp dụng theo Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định
mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng,
Nhà nước.
2. Doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh thực hiện công khai giá cước dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp II theo quy định.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KẾT
NỐI, SỬ DỤNG VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
CẤP II
Điều 8. Quy định
về kết nối đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp kết nối cho mạng truyền số
liệu chuyên dùng cấp II
1. Kết nối đối với doanh nghiệp viễn
thông cung cấp kết nối cho mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT.
2. Căn cứ vào nhu cầu quản lý tập
trung về kết nối và tốc độ sử dụng đối với đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II, doanh nghiệp viễn thông phải bảo đảm kết nối, tốc độ truy cập
của đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II ổn định, thông suốt.
3. Doanh nghiệp viễn thông phải thiết
lập địa chỉ IP, thông số kết nối cho đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp II đã được Cục Bưu điện Trung ương hướng dẫn, quy hoạch cho tỉnh Cao Bằng.
4. Hạ tầng mạng của doanh nghiệp viễn
thông cung cấp kết nối cho mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.
Điều 9. Quy định
về sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II
1. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ
thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II phải tuân thủ các quy định
của pháp luật về viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn thông tin và lưu trữ.
2. Thông tin được sử dụng, chia sẻ và
lưu trữ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II là những thông tin phục vụ
cho hoạt động quản lý điều hành chung của tỉnh và hoạt động quản lý điều hành,
chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
3. Đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin trong cơ sở dữ liệu, dịch
vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II theo chức năng, nhiệm vụ của từng
đơn vị, từng cá nhân.
4. Đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II thực hiện bảo quản, sao lưu dữ liệu định kỳ cho các cơ sở dữ
liệu được khai thác, sử dụng, chia sẻ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II do đơn vị mình quản lý vận hành.
5. Thông tin quan trọng truyền tải
trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước, mã hóa bằng mật mã cơ yếu.
Điều 10. Quy định
về bảo đảm an toàn thông tin cho mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Quy định chung về bảo đảm an toàn
thông tin cho hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II thực hiện theo quy
định tại Điều 11 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.
2. Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp
II phải bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT, khoản 5 Điều 1 Thông tư số
12/2019/TT-BTTT.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 18 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và khoản 8, Điều 1 Thông
tư số 12/2019/TT-BTTTT.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa
phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí duy trì hoạt động các dịch
vụ công nghệ thông tin sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 13. Trách
nhiệm của doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho mạng
Truyền số liệu chuyên dùng cấp II
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
quy định tại Điều 16 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và chịu sự chỉ đạo, kiểm tra
của Sở Thông tin và Truyền thông trong thực hiện các quy định của pháp luật về
điều hành hoạt động, duy trì, bảo đảm an toàn thông tin trên mạng Truyền số liệu
chuyên dùng cấp II.
Điều 14. Trách
nhiệm của đơn vị sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
quy định tại Điều 19 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT, khoản 9 Điều 1 Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT.
b) Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Thiết lập địa chỉ IP trên các máy trạm
tham gia vào hệ thống mạng nội bộ của đơn vị; chịu trách nhiệm về nội dung,
thông tin của đơn vị được truyền tải trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp
II.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng trong việc thiết lập hệ
thống máy chủ, cài đặt thiết bị, địa chỉ IP kết nối mạng Truyền số liệu chuyên
dùng cấp II; tổ chức khai thác có
hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, phần mềm do đơn vị chủ trì triển
khai trên mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
Tổ chức, phân công cán bộ hoặc bộ phận
chuyên trách công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ quản trị mạng máy tính tại
đơn vị, cụ thể là: Lập nhật ký theo dõi quá trình hoạt động của các thiết bị kết
nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II, quá trình kết nối, sử dụng mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II; Quản lý chặt chẽ hệ thống hạ tầng và thiết bị kết nối
mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của đơn vị; Tham gia đầy đủ các buổi tập
huấn về quản lý, quản trị mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc các
lớp đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp.
Trước ngày 01/12 hàng năm báo cáo về
Sở Thông tin và Truyền thông tình hình khai thác, sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan,
đơn vị để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phối hợp xử lý sự cố kết nối với mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II
Đối với các sự cố thông thường liên
quan đến kết nối, tốc độ, chất lượng dịch vụ, đơn vị sử dụng liên hệ với doanh
nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II để được hỗ trợ khắc phục.
Đối với các sự cố nghiêm trọng vượt
quá khả năng tự khắc phục, đơn vị sử dụng phải nhanh chóng thông báo cho Sở Thông
tin và Truyền thông để điều phối việc khắc phục.
Điều 15. Trách
nhiệm của cá nhân sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
1. Không thực hiện truy cập trái phép
vào mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II.
2. Không tự ý cài đặt, tháo gỡ, di
chuyển, can thiệp không đúng thẩm quyền vào các thiết bị đã thiết lập trên mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II; không cung cấp, phát tán thông tin không được
pháp luật cho phép; không cố tình gây mất an toàn thông tin trên mạng truyền số
liệu chuyên dùng cấp II.
3. Không tiết lộ sơ đồ tổ chức hệ thống
mạng, mật khẩu truy nhập các ứng dụng trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II cho các tổ chức, cá nhân không đúng thẩm quyền.
4. Khi phát hiện sự cố xảy ra phải
thông báo kịp thời cho người có thẩm quyền của đơn vị mình để giải quyết.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.