Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 16/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thành Thống |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2014/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều Quy định quản lý hoạt động khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3:
“2. Trong quá trình khai thác nếu xảy ra các tình huống tạo sự cố về môi trường, sạt lở thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh công suất, diện tích, thời hạn khai thác của giấy phép hoặc thu hồi giấy phép theo thẩm quyền.”
2. Sửa đổi Điều 5:
“Sản lượng kê khai nộp thuế
tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản được
tính theo công suất của Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp và được chia ra
theo từng tháng để nộp thuế tài nguyên và phí bảo vệ
môi trường.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2016, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |