ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 16 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013; Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 181/TTr-STC ngày 08 tháng 3 năm 2016 về việc xin ban
hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và Khoản 2 Điều 10 của Quyết định
22/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.TU, TT. HĐND, TT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG;
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Phòng: KT, TH, NC, PC, HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Việt Hiệp
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định nội dung và
định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
và cấp cơ sở gồm: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ ; Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
nghiên cứu; Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; Mức chi họp
Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và một số
định mức chi khác phục vụ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Những nội dung không
quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Cấp tỉnh:
1.1. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh là nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Có tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
- Giải quyết các vấn đề khoa học
và công nghệ của tỉnh;
- Có sử dụng kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ của tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, bao gồm:
a) Loại A:
(i) Chương trình khoa học
và công nghệ cấp tỉnh; (ii) Đề án khoa học cấp tỉnh;
(iii) Đề tài khoa học và công
nghệ cấp tỉnh; (iv) Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
(v) Đề tài khoa học và công nghệ,
dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
b) Loại B: Dự án sản xuất
thử nghiệm cấp tỉnh.
2. Cấp cơ sở:
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước cấp cơ sở là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm
giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở và do Thủ trưởng cơ sở ký
hợp đồng thực hiện, bao gồm:
a) Đề tài khoa học và công nghệ
cấp cơ sở;
b) Dự án khoa học và công nghệ
cấp cơ sở.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước
1. Hệ số tiền công ngày
tính theo lương cơ sở cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công ngày (Hstcn)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
Loại A
|
Loại B
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,40
|
0,32
|
0,24
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
3
|
Thành viên
|
0,15
|
0,12
|
0,09
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0,13
|
0,10
|
0,08
|
2. Dự toán tiền công trực
tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự
toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Mức
chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
1. Thuê chuyên gia trong
nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề tài cấp tỉnh
không vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản
1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015
của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thuê chuyên gia ngoài
nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện
thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê
chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh
giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản
1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015
của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu
trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
3. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh loại B mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu không vượt quá 80% mức chi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này.
Điều 6. Dự
toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
1. Nội dung và định mức
chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện
theo các quy định hiện hành của tỉnh.
2. Một số định mức xây dựng
dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị Tính
|
Mức chi (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
Loại A
|
Loại B
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi hội thảo
|
750.000
|
600.000
|
450.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
buổi hội thảo
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo
|
báo cáo
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
buổi hội thảo
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
Điều 7. Dự toán
chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
|
|
a
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
phiếu mẫu được duyệt
|
750.000
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến dưới 40
chỉ tiêu
|
phiếu mẫu được duyệt
|
1.000.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
phiếu mẫu được duyệt
|
1.500.000
|
2
|
Chi công tác phí cho người
tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra
|
|
Thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ- UBND ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh
|
3
|
Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin, tự điền phiếu điều tra
|
|
|
a
|
Cá nhân
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
30.000
|
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến dưới
40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
40.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
50.000
|
b
|
Tổ chức
|
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
70.000
|
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến dưới
40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
85.000
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
100.000
|
4
|
Chi xử lý kết quả điều tra
|
đồng/trường
|
300
|
5
|
Chi viết báo cáo phân tích kết
quả điều tra theo chuyên đề
|
đồng/báo cáo
|
5.000.000
|
6
|
Chi viết báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra
|
đồng/báo cáo
|
7.000.000
|
Các nội dung chi và mức chi
khác liên quan đến điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện bằng 80%
mức chi tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê.
Điều 8. Dự toán chi họp hội
đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có)
1. Dự toán chi họp hội đồng
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây
dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi
cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được quy định tại
Khoản 1 Điều 10 Quyết định này. Cơ quan có thẩm quyền địa phương, đơn vị có
trách nhiệm hướng dẫn định mức cụ thể chi cho việc họp hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ .
2. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh loại B, dự toán chi hội đồng tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) không vượt quá 80% mức chi quy định
tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở, dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) không vượt quá 60% mức chi quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Dự toán
chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội
dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ , bao gồm: chi điện,
nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối
với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100
triệu đồng.
2. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh loại B, dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không vượt quá 80% mức chi quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở, dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không vượt quá 60% mức chi quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 10. Định
mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động
của các Hội đồng
a) Chi tiền công:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
hội đồng
|
500.000
|
300.000
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
hội đồng
|
400.000
|
250.000
|
|
- Thư ký hành chính
|
hội đồng
|
150.000
|
100.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
hội đồng
|
100.000
|
60.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
phiếu nhận xét đánh giá
|
200.000
|
100.000
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
phiếu nhận xét đánh giá
|
300.000
|
150.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
hội đồng
|
750.000
|
450.000
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
hội đồng
|
500.000
|
300.000
|
|
- Thư ký hành chính
|
hội đồng
|
150.000
|
100.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
hội đồng
|
100.000
|
60.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
300.000
|
200.000
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
450.000
|
300.000
|
3
|
Chi
thẩm định tài chính để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
nhiệm vụ
|
400.000
|
300.000
|
b
|
Thành viên tổ thẩm định
|
nhiệm vụ
|
300.000
|
200.000
|
c
|
Thư ký hành chính
|
nhiệm vụ
|
150.000
|
100.000
|
d
|
Đại biểu được mời tham dự
|
nhiệm vụ
|
100.000
|
60.000
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
nhiệm vụ
|
750.000
|
450.000
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
nhiệm vụ
|
500.000
|
300.000
|
|
- Thư ký hành chính
|
nhiệm vụ
|
150.000
|
100.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
100.000
|
60.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
600.000
|
300.000
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
1.000.000
|
450.000
|
5
|
Chi đề xuất ý tưởng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được duyệt
|
01 ý tưởng
|
1.000.000
|
x
|
b) Các nội dung khi khác
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự
toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi
các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa
chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính bằng 4 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền
công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và
do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và
chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển
chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các
phương tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan
truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác
kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác
phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về
chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công
cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá
giữa kỳ) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
được quy định tại Điểm a Khoản 4 Mục 1 Điều này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Khoa học và Công
nghệ:
a) Hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân xây dựng dự toán kinh phí và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Chủ trì thẩm định
kinh phí, ký hợp đồng và cấp kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp.
c) Giám sát, kiểm tra,
thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí, giám
sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị
và địa phương:
a) Quản lý, sử dụng kinh
phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng
dự toán phê duyệt.
b) Thực hiện việc báo
cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đúng tiến độ, hợp đồng.
4. Các tổ chức, cá nhân
liên quan:
Các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đúng theo Quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký,
sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.