Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND
Số hiệu | 16/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Văn Hữu Chiến |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2012/QĐ-UBND NGÀY 02/3/2012 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 2 năm 2011 Liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr-SKHCN ngày 05 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1, Điều 5 Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 02/3/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng như sau:
“1. Đối với các doanh nghiệp (quy định tại Khoản 1, Điều 3):
a) Các điều kiện bắt buộc:
- Thực hiện đổi mới, cải tiến công nghệ thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 đã được triển khai tại doanh nghiệp và mang lại hiệu quả;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Các điều kiện xem xét ưu tiên:
- Các doanh nghiệp có quy mô từ 20 lao động trở lên; có doanh thu bình quân trong 3 năm, mỗi năm từ 10 tỷ đồng trở lên;
- Tham gia sản xuất sản phẩm chủ lực của thành phố; sản xuất hàng xuất khẩu, các mặt hàng thành phố ưu tiên phát triển;
- Các doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam;
- Không vi phạm các quy định của pháp luật về môi trường;
- Thực hiện tốt các hoạt động xã hội;
- Các doanh nghiệp thực hiện nghiêm các chế độ báo cáo về hoạt động tổ chức triển khai đổi mới công nghệ, thống kê khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Doanh nghiệp có trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp”.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UNBD thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |