HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2013/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
12 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN ĐẦU
TƯ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, XÁC LẬP
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chuyển giao Công nghệ
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số
122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 02 tháng
12 năm 2013 về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân
đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập
quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
160/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang như sau:
1- Đối tượng áp dụng:
1.1- Doanh nghiệp, doanh nhân, cá
nhân
- Doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật
Việt Nam, có trụ sở chính tại Tuyên Quang.
- Doanh nhân là người Việt Nam hoạt động
tại tỉnh Tuyên Quang.
- Cá nhân có các giải pháp, sáng kiến
cải tiến kỹ thuật góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, có hộ khẩu thường
trú tại tỉnh Tuyên Quang.
- Ưu tiên hỗ trợ cho doanh nhân trong
cùng một nội dung hỗ trợ; trường hợp đã hỗ
trợ cho doanh nhân thì không hỗ trợ cho doanh nghiệp (nếu doanh nhân đó là đối
tượng quy định tại khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 17
Điều 4, Luật Doanh nghiệp). Doanh nghiệp, doanh nhân được hỗ trợ 01 lần cho
01 nội dung trong năm, trường hợp cùng nội dung đủ điều kiện được nhận nhiều mức
hỗ trợ, doanh nghiệp, doanh nhân được lựa chọn mức hỗ trợ cao nhất.
1.2- Không áp dụng đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nhân là người nước ngoài.
2- Hoạt động được hỗ trợ
2.1- Nghiên cứu khoa học (đề tài,
dự án cấp nhà nước, cấp tỉnh, cấp cơ sở); ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ tiên tiến.
2.2- Chuyển giao công nghệ; đổi mới,
cải tiến công nghệ; ươm tạo công nghệ để chuyển giao.
2.3- Xác lập quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp ở trong và ngoài nước: Thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác
và phát triển giá trị sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, nhãn hiệu.
2.4- Hoạt động tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng, gồm: Xây dựng, đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO, HACCP và các tiêu chuẩn
khác; xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; hệ thống chỉ tiêu đo lường năng suất
của doanh nghiệp; đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn và đánh giá chứng nhận
hợp quy.
2.5- Những nội dung khuyến khích đầu
tư vào hoạt động khoa học và công nghệ không quy định tại Quy định này áp dụng
theo quy định tại Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của
Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ.
3- Nội dung, định mức hỗ trợ
3.1- Hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực,
tư vấn và cung cấp thông tin, đào tạo gồm:
- Tiếp cận, tham gia các Chương
trình, dự án của các tổ chức trong và ngoài nước; tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi
trong và ngoài nước; giới thiệu tổ chức tư vấn, nhà cung cấp, chuyên gia, tư vấn
lựa chọn công nghệ; giới thiệu các công nghệ mới, các kết quả nghiên cứu để các
doanh nghiệp, doanh nhân lựa chọn các giải pháp công nghệ; thiết kế, đăng ký bảo
hộ, khai thác và phát triển giá trị sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu;
xây dựng, đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO,
HACCP và các tiêu chuẩn khác; xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; hệ thống chỉ
tiêu đo lường năng suất của doanh nghiệp; đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn,
hợp quy.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân các nội
dung: Văn bản quy phạm pháp luật; kỹ năng lựa chọn, đàm phán, xây dựng và ký kết
hợp đồng; kỹ năng quản trị doanh nghiệp, quản trị dự án, tài chính, nhân sự; quản
lý sản xuất.
3.2- Hỗ trợ đầu tư nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Ưu tiên cho doanh nghiệp, doanh
nhân thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan khoa học thực hiện các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp tỉnh thiết thực, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương.
- Hỗ trợ đến 30% tổng kinh phí chi
cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
mới phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nhân.
3.3- Hỗ trợ đổi mới công nghệ
- Hỗ trợ đến 20% kinh phí đổi mới
công nghệ thông qua hợp đồng (giá trị
trên 5 tỷ đồng hỗ trợ đến 10%, tối đa không quá 500 triệu đồng/doanh nghiệp;
giá trị trên 2 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng hỗ trợ đến 15%, tối đa không quá 300 triệu
đồng/doanh nghiệp; giá trị từ 300 triệu đồng đến 2 tỷ đồng hỗ trợ đến 20%), tối
đa không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp).
- Hỗ trợ đến 40% chi phí cho nghiên cứu,
thiết kế mô phỏng các thiết bị công nghệ theo công nghệ nhận chuyển giao phục vụ
đổi mới công nghệ (tối đa 1 công nghệ/1 tổ chức, cá nhân và không quá 50 triệu
đồng/công nghệ).
- Hỗ trợ đến 20% kinh phí dự án đổi mới
một phần, cải tiến công nghệ, áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích (giá trị
trên 1 tỷ đồng trở lên hỗ trợ đến 10%, tối
đa không quá 200 triệu đồng/doanh nghiệp; giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
hỗ trợ đến 15% giá trị dự án, tối đa không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp; giá
trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng hỗ
trợ đến 20% giá trị dự án, tối đa không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp).
- Hỗ trợ đến 50% kinh phí xây dựng
các mô hình ứng dụng, triển khai công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn (tối
đa 1 mô hình/1 tổ chức, cá nhân, không quá 70 triệu đồng/mô hình).
- Chuyển giao không thu phí các kết
quả nghiên cứu của các đề tài, dự án sử dụng ngân sách của tỉnh cho các doanh
nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ.
- Hỗ trợ đến 70% kinh phí đánh giá
công nghệ, thẩm định và đánh giá công nghệ chuyển giao (tối đa không quá 10
triệu đồng/doanh nghiệp/năm).
3.4- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công
nghiệp
- Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công
nghiệp trong nước (10 triệu đồng để đăng ký bảo hộ sáng chế hoặc giải pháp hữu
ích; 3 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp, tối đa 03 kiểu dáng công nghiệp/1
doanh nghiệp/năm; 2 triệu đồng/nhãn hiệu, tối đa 05 nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ/1 doanh nghiệp/năm).
- Xác lập quyền sở hữu công nghiệp ở
nước ngoài: Hỗ trợ 100% lệ phí quốc gia đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa hoặc kiểu dáng công nghiệp (lệ phí đăng ký và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo hộ)
tại nước chỉ định đăng ký (tối đa không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp/năm
và 2 đối tượng/quốc gia).
3.5- Hoạt động tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng, gồm: Hỗ trợ xây dựng, đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO, HACCP và các tiêu chuẩn khác; xây dựng và công bố tiêu chuẩn
cơ sở; hệ thống chỉ tiêu đo lường năng suất của doanh nghiệp; đánh giá chứng nhận
sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy.
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/doanh nghiệp
kinh phí xây dựng, đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, ISO 2700, HACCP và các tiêu chuẩn khác.
- Hỗ trợ 2 triệu đồng/doanh nghiệp
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
- Hỗ trợ 5 triệu đồng/doanh nghiệp
xây dựng hệ thống chỉ tiêu đo lường năng suất của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 5 triệu đồng/sản phẩm để
đánh giá chứng nhận, công bố hợp chuẩn và đánh giá chứng nhận, công bố hợp quy
đối với sản phẩm xuất khẩu. Hỗ trợ không quá 2 sản phẩm/năm cho một doanh nghiệp.
4- Nguồn vốn hỗ trợ:
- Kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ hằng năm;
- Kinh phí sự nghiệp kinh tế hằng
năm;
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh;
- Các nguồn tài chính hợp pháp khác
theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, ban ngành liên quan;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|