Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành

Số hiệu 16/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/11/2010
Ngày có hiệu lực 14/11/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Hoàng Bê
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2010/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 04 tháng 11 năm 2010

 

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 99/TTr-SXD ngày 14 tháng 6 năm 2010,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến rộng rãi nội dung Quy định này và triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Bê

 

VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu

1. Tăng cường, nâng cao công tác quản lý kiến trúc quy hoạch xây dựng đô thị, bảo vệ môi trường, nâng cao mỹ quan đô thị, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình cải tạo, xây dựng đô thị hiện đại.

2. Làm cơ sở pháp lý cho việc thiết kế cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới nhà ở riêng lẻ cho các hộ dân trong vùng quy định; các cơ quan quản lý hành chính nhà nước chuyên ngành tổ chức quản lý, xử lý vi phạm hành chính.

3. Tăng cường quản lý trật tự xây dựng trong đô thị, thực hiện phân cấp quản lý xây dựng công trình theo Luật Xây dựng.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Các hoạt động xây dựng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Đối với các công trình thuộc dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu thương mại và các khu chức năng khác thuộc các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt thì thực hiện theo Quy định này và quy định về quản lý quy hoạch.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hoạt động xây dựng bao gồm các công tác có liên quan đến xây dựng như: Lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu và các hoạt động khác có liên quan;

2. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác, kể cả san lấp mặt bằng;

3. Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây truyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ;

4. Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình;

5. Hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm hệ thống giao thông đô thị, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, cây xanh - thảm cỏ và các công trình khác;

6. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, công viên, mặt nước và các công trình khác;

7. Chỉ giới đường đỏ là ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác;

[...]