Quyết định 1571/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1571/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 17/05/2013
Ngày có hiệu lực 17/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Vũ Ngọc Anh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1571/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG CAMERA TẠI CÁC KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về Thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;

Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định hướng dẫn việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực của khẩu sân bay quốc tế do Cục Hải quan các tỉnh thành phố đã ban hành.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục HK Việt Nam - Bộ GTVT (để phối hợp);
- Cục Quản lý XNC - Bộ Công an (để phối hợp);
- Lưu: VT, GSQL (5b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG HỆ THỐNG CAMERA TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1571/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Quy định này hướng dẫn công tác giám sát hải quan bằng camera đối với hành lý, hàng hóa của hành khách, của tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, chuyển cảng; tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng. Khi thực hiện quy định này cần kết hợp với Quy định về việc giám sát Hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng hàng không quốc tế ban hành kèm Quyết định 2428/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 và Quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-TCHQ ngày 21/6/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

2. Hệ thống camera giám sát được cơ quan Hải quan trang bị tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế là hệ thống camera quan sát để giám sát, thu nhận hình ảnh, truyền hình ảnh và lưu giữ hình ảnh tại các khu vực được quy định tại phần II dưới đây.

3. Hệ thống camera giám sát hải quan gồm trung tâm camera và các điểm giám sát camera. Chi cục Hải quan quản lý sân bay quốc tế chịu trách nhiệm quản lý trung tâm camera và hoạt động chung của hệ thống camera giám sát. Các điểm giám sát camera được đặt ở các Đội thủ tục hành lý xuất, Đội thủ tục hành lý nhập, Đội giám sát, Tổ kiểm soát. Nội dung cụ thể:

3.1. Trung tâm camera.

a) Trung tâm camera thực hiện nhiệm vụ chỉ huy, điều hành thực hiện nhiệm vụ giám sát, kiểm soát hải quan, điều hành hoạt động các điểm giám sát, theo dõi quản lý chung Hệ thống camera;

b) Có chương trình phần mềm quản lý camera, có hệ thống lưu trữ;

c) Hoạt động 24 giờ/7 ngày, đảm bảo an toàn, bảo mật, hàng ngày có công chức Hải quan (do lãnh đạo Chi cục phân công) trực, kiểm tra tình hình hoạt động của hệ thống camera và ghi nhật ký theo dõi hoạt động của hệ thống camera. Sổ nhật ký ban hành theo Mẫu 03 ban hành kèm Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan.

d) Trung tâm camera được kết nối và chia sẻ thông tin với cơ quan quản lý sân bay theo quy chế phối hợp giữa các bên có liên quan.

[...]