Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Thời
gian
|
1. Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về cuộc vận động; vận động người tiêu dùng ưu tiên sử dụng
hàng Việt Nam trong tiêu dùng cá nhân; các cơ quan, tổ chức chính trị - xã
hội ưu tiên dùng hàng Việt trong mua sắm công
|
1.1. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, đề xuất các giải pháp thiết thực để các Bộ, cơ quan, địa
phương, doanh nghiệp xây dựng và triển khai kế hoạch đẩy mạnh thực hiện CVĐ
|
- Ban chỉ đạo Chương trình;
- Vụ Thị trường trong nước
|
- Ban chỉ đạo Trung ương CVĐ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Dự thảo Chỉ thị của TTCP về tăng
cường thực hiện CVĐ
|
30/4/2012
|
1.2. Phối hợp với Ban Chỉ đạo
Trung ương tổ chức hội nghị Tổng kết 3 năm thực hiện CVĐ “Người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam” và các hoạt động bên lề
|
- Ban chỉ đạo chương trình hành
động của Bộ
- Vụ Thị trường trong nước
|
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Hội nghị Tổng kết, Hội thảo,
Hội chợ Hàng Việt Nam tiêu biểu và chương trình trao cúp
|
Tháng 10, 11/2012
|
1.3. Phối hợp với Ban Chỉ đạo
Trung ương biên soạn tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động
|
- Ban chỉ đạo Chương trình;
- Vụ Thị trường trong nước
|
- Vụ Pháp chế,
- Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các chuyên đề
|
30/4/2012
|
1.4. Tăng cường công tác đôn đốc,
kiểm tra tình hình thực hiện CVĐ trong ngành Công Thương.
|
- Ban chỉ đạo Cuộc vận động;
- Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Các đợt kiểm tra tại các cơ sở
trong toàn ngành
|
Quý III/2012
|
1.5. Tiếp tục rà soát, điều
chỉnh, bổ sung và công bố Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu
trong nước đã sản xuất được
|
- Vụ Kế hoạch;
- Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Các danh mục bổ sung được ban
hành
|
12/2012
|
1.6. Tăng cường công tác tuyên
truyền qua báo chí, phát thanh, truyền hình về Cuộc vận động
|
Các báo, đài, tạp chí thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các bài báo, bài viết trên tạp
chí, chương trình phát thanh, truyền hình
|
31/12/2012
|
1.7. Đẩy mạnh tuyên truyền, vận
động các doanh nghiệp trực thuộc nhận thức rõ vai trò trách nhiệm nâng cao
chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa Việt Nam phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng
|
- Văn phòng Bộ
- Công đoàn ngành
- Các doanh nghiệp trực thuộc
- Các báo, đài, tạp chí thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
- Các buổi tọa đàm, hội thảo
- Các tài liệu cung cấp cho doanh
nghiệp
|
31/12/2012
|
1.8. Tuyên truyền Cuộc vận động
trong học sinh, sinh viên, học viên của các trường trực thuộc
|
- Các Trường Đại học, cao đẳng,
nghề trực thuộc;
- Công đoàn ngành
|
Các đơn vị liên quan
|
- Các chương trình phát thanh và
phát động các cuộc thi tìm hiểu về hàng Việt trong sinh viên
- Ban-rôn, khẩu hiệu
|
31/12/2012
|
1.9. Tăng cường phong trào hưởng ứng
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tập thể cán
bộ, công nhân viên, lao động và nhân dân
|
- Công đoàn cơ quan Bộ
- Công đoàn ngành
|
Các đơn vị liên quan
|
Các buổi họp, tọa đàm phổ biến
sâu rộng đến cán bộ công nhân viên …
|
31/12/2012
|
1.10. Tăng cường công tác công bố
thông tin về tiêu chuẩn, giá cả hàng Việt Nam đến người tiêu dùng
|
Các tập đoàn, doanh nghiệp
|
Các đơn vị liên quan
|
Các văn bản công bố thông tin về
tiêu chuẩn hàng hóa
|
30/6/2012
|
1.11. Tổ chức các tọa đàm, hội thảo
tôn vinh các sản phẩm Việt, doanh nghiệp Việt tiêu biểu
|
- Cục Xúc tiến thương mại
- Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Các buổi tọa đàm, hội thảo
|
31/12/2012
|
1.12. Tổ chức Diễn đoàn thanh
niên Công Thương với CVĐ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
|
- Ban chấp hành Đoàn thanh niên
Bộ.
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Các diễn đàn được tổ chức
|
12/2012
|
1.13. Nghiên cứu, xây dựng và
triển khai kế hoạch tổ chức chuỗi sự kiện hưởng ứng 3 năm CVĐ “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong toàn ngành Công Thương vào tháng
|
- Ban Chỉ đạo Chương trình;
- Vụ Thị trường trong nước;
- Cục Xúc tiến thương mại.
|
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố;
- Các đơn vị trực thuộc
|
|
|
1.14. Xây dựng Cổng thông tin
điện tử chính thức cho chương trình, tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền cho chương trình trên môi trường trực tuyến
|
- Cục TMĐT và CNTT;
- Vụ Thị trường trong nước
|
Các báo điện tử;
Các đơn vị liên quan.
|
Số lượt người truy cập, quan tâm
đến chương trình
|
31/12/2012
|
2. Rà soát, bổ sung, ban hành luật
pháp, cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất, tiêu dùng trong nước, bảo vệ người
tiêu dùng, không trái với quy định của tổ chức thương mại thế giới WTO
|
2.1. Rà soát, xây dựng và ban
hành các quy định về quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng hàng nhập
khẩu đảm bảo kiểm soát được chất lượng phù hợp với thực tế đất nước và các
cam kết quốc tế
|
Vụ Khoa học công nghệ
|
- Vụ Pháp chế;
- Vụ XNK;
- Các đơn vị liên quan
|
Các văn bản nghiên cứu
|
31/12/2012
|
2.2. Đẩy mạnh thực thi Luật Bảo
vệ người tiêu dùng; tăng cường tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức xã
hội và nhân dân về pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
|
Cục Quản lý Cạnh tranh
|
- Cục Quản lý thị trường;
- Các đơn vị liên quan
|
Số lượng buổi tuyên truyền, tập
huấn, in tài liệu … về Luật bảo vệ người tiêu dùng; Số lượng vụ việc liên
quan đến lĩnh vực Bảo vệ người tiêu dùng đã được giải quyết.
|
|
2.3. Nâng cao hiệu quả thực thi Luật
Cạnh tranh nhằm tạo môi trường bình đẳng cho doanh nghiệp, nâng cao lợi ích
người tiêu dùng
|
Cục quản lý cạnh tranh
|
- Cục Quản lý thị trường;
- Các đơn vị liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn; nội dung
tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp; Số vụ việc điều tra, xử lý; xây dựng các
báo cáo, hướng dẫn; tiếp nhận hồ sơ …
|
12/2012
|
2.4. Thực hiện các biện pháp kiểm
tra nhập khẩu nhất là đối với nhóm các mặt hàng không thiết yếu, các mặt hàng
trong nước sản xuất được và đảm bảo chất lượng
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
- Vụ Khoa học công nghệ;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Đa biên;
- Cục Quản lý cạnh tranh;
- Các đơn vị liên quan
|
|
|
2.5. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật phù hợp với WTO để tiết chế nhập khẩu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và
đời sống, góp phần thúc đẩy và kích thích tiêu thụ hàng hóa của Việt Nam
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
- Vụ Pháp chế
- Vụ Đa biên;
- Cục Quản lý cạnh tranh
|
Văn bản pháp luật được ban hành
|
31/12/2012
|
2.6. Ban hành cơ chế chính sách
về việc mua sắm công hàng hóa sản xuất trong nước
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Pháp chế
|
|
31/5/2012
|
2.7. Tiếp tục rà soát, sửa đổi bổ
sung các chính sách pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng trong nước, nhà sản
xuất trong nước không trái với các quy định của WTO
|
Cục Quản lý cạnh tranh
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản pháp luật được ban hành
|
31/12/2012
|
2.8. Ban hành cơ chế chính sách
đơn giản hóa thủ tục hành chính, khuyến khích doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh hàng Việt Nam
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Văn bản pháp luật được ban hành
|
31/12/2012
|
2.9. Nghiên cứu, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung các quy hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Các ý kiến đề xuất
|
31/12/2012
|
2.10. Nghiên cứu, đề xuất ban
hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế, tín dụng, đất đai, nguồn nhân lực,
KHCN … để phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
Các đơn vị liên quan
|
Các ý kiến đề xuất
|
5/2012
|
2.11. Rà soát và đề xuất sửa đổi,
bổ sung (nếu cần) các quy định về xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới,
chính sách đối với cư dân biên giới tạo điều kiện kiểm soát chặt chẽ việc
nhập khẩu
|
Vụ Thương mại miền núi
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
Các văn bản đề xuất
|
12/2012
|
2.12. Hỗ trợ pháp lý cho các
doanh nghiệp xử lý tranh chấp thương mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, thương
hiệu hàng hóa Việt Nam
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
|
|
2.13. Rà soát, sửa đổi, bổ sung
cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào các dự án sản xuất,
đảm bảo chất lượng và khả năng cạnh tranh, sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
|
Vụ Kế hoạch
|
Các đơn vị liên quan
|
Các kiến nghị, đề xuất
|
12/2012
|
2.14. Nghiên cứu, xây dựng và áp
dụng cơ chế phù hợp khuyến khích phát triển thương mại điện tử
|
Cục Thương mại điện tử và CNTT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
31/12/2012
|
3. Hỗ trợ doanh nghiệp trong
các hoạt động xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường trong nước
|
3.1. Hỗ trợ sản xuất, phân phối,
tiêu dùng hàng Việt và các hoạt động thiết thực để thúc đẩy phát triển thương
hiệu Việt
|
- Cục Xúc tiến thương mại
- Vụ Thị trường trong nước
- Vụ Thương mại miền núi
|
- Các đơn vị liên quan
- Sở Công Thương các tỉnh thành
phố
|
Các chương trình đưa hàng về nông
thôn, vùng sâu, vùng xa; bán hàng về khu công nghiệp, khu đô thị; hoạt động
bán hàng khuyến mại; điều tra khảo sát thị trường; các khóa đào tạo nâng cao
năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam …
|
30/12/2012
|
3.2. Tăng cường triển khai chương
trình Xúc tiến thương mại quốc gia và chương trình Thương hiệu Quốc gia
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
Các đơn vị liên quan
|
|
12/2012
|
3.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
đề án đưa hàng Việt và địa bàn nông thôn theo hướng bền vững thông qua các
hợp tác xã thương mại và hệ thống chợ truyền thống
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố;
- Các đơn vị liên quan
|
Đề án
|
6/2012
|
3.4. Phối hợp với BCĐ Trung ương
cuộc vận động tổ chức triển lãm Hàng Việt Nam tiêu biểu
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên quan
|
01 triển lãm
|
30/10/2012
|
3.5. Hỗ trợ các địa phương về
chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng quy hoạch hạ tầng thương mại nông thôn
|
Vụ Thị trường trong nước
|
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố
- Cục Công nghiệp địa phương
|
Các văn bản góp ý, hướng dẫn.
|
31/12/2012
|
3.6. Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp nhằm mở rộng khả năng phân phối hàng Việt tới các vùng sâu vùng xa
|
Viện Nghiên cứu Thương mại
|
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố;
- Vụ Thị trường trong nước;
- Vụ Thương mại miền núi
|
Đề xuất các giải pháp được phê
duyệt
|
31/12/2012
|
3.7. Hỗ trợ các địa phương qua
việc kết nối giữa doanh nghiệp và địa phương trong các hoạt động đưa hàng
Việt về địa phương
|
Vụ Thị trường trong nước
|
- Cục Công nghiệp địa phương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố
|
Tổ chức các Lễ ký kết thỏa thuận
hợp tác
|
31/12/2012
|
3.8. Ứng dụng thương mại điện tử
tạo ra các kênh phân phối văn minh
|
Cục Thương mại điện tử
|
Vụ Thị trường trong nước
- Các đơn vị liên quan
|
Đề án Chương trình “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên môi trường trực tuyến
|
31/12/2012
|
3.9. Tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn, hội thảo về nghiệp vụ, kỹ năng xúc tiến thương mại thị trường trong
nước
|
- Cục Xúc tiến thương mại
- Các trường, viện trực thuộc
|
Các đơn vị liên quan
|
Các khóa đào tạo, tập huấn, hội
thảo được tổ chức
|
31/12/2012
|
3.10. Phối hợp tổ chức các chương
trình tập huấn nâng cao kỹ năng cho các hộ kinh doanh, chủ nhiệm hợp tác xã,
cán bộ quản lý chợ …
|
- Vụ Thị trường trong nước;
- Viện
|
- Sở Công Thương các Tỉnh, thành
phố
|
Các chương trình tập huấn được tổ
chức
|
31/12/2012
|
3.11. Tăng cường chương trình hợp
tác, trao đổi giữa các Tập đoàn, công ty nhằm khuyến khích tiêu dùng nội bộ
trong và giữa doanh nghiệp
|
- Các Tập đoàn, công ty;
- Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Nội dung hợp tác
|
12/2012
|
3.12. Tăng cường công tác cải
tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt
Nam
|
Các Tập đoàn, công ty
|
Các đơn vị liên quan
|
Các sản phẩm mới ưu Việt
|
12/2012
|
3.13. Tổ chức triển khai thực
hiện hiệu quả Chương trình Quốc gia về nâng cao năng suất và chất lượng hàng
hóa đến 2020
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
|
12/2012
|
4. Đổi mới công tác quản lý;
chấn chỉnh công tác quản lý thị trường; công bố kịp thời các tiêu chuẩn về
chất lượng và giá cả hàng hóa; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm chất lượng
sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
|
4.1. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, thực hiện có kết quả Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính; hoàn thiện
bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đôn đốc các đơn vị thực hiện
nghiêm túc
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
|
31/12/2012
|
4.2. Nâng cao hiệu lực và hiệu
quả quản lý nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng cường phòng,
chống tham nhũng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
4.3. Tăng cường tin học hóa, quản
lý nhà nước, đẩy mạnh hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công hỗ trợ
doanh nghiệp
|
Cục thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
31/12/2012
|
4.4. Phối hợp với Bộ Y tế và các
cơ quan liên quan tăng cường công tác kiểm tra đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm cho hàng Việt
|
Vụ Khoa học và công nghệ
|
- Vụ TTTN;
- Cục QLTT;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố
|
Các vụ việc được xử lý
|
31/12/2012
|
4.5. Thực hiện các cơ chế, chính
sách kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường đối với hàng
hóa nhập khẩu.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
|
|
|
4.6. Tổ chức rà soát và triển
khai đồng bộ các biện pháp quản lý thị trường; xử phạt nghiêm minh các vi
phạm pháp luật về giá cả, thị trường
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
|
|
4.7. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy định đối với các mặt hàng thiết yếu
|
Cục Quản lý thị trường
|
Sở Công Thương các Tỉnh, thành
phố.
|
Các vụ việc được xử lý
|
31/12/2012
|
4.8. Xây dựng Chương trình Quốc
gia chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại giai đoạn từ năm 2011 –
2015 tầm nhìn đến năm 2020
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
|
3/2012
|