ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1561/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN
LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2017/QĐ-BCT ngày 31 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 55/TTr-SCT ngày 05 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Công Thương đã được công bố tại Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố theo Quyết định này và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tại Bộ phận Một cửa cấp xã; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục dịch vụ công trực
tuyến.
- Tổ chức thực hiện nội dung thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI
NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG [1]
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
|
A. CẤP TỈNH
|
1
|
2.000191.000.
00.00.H61
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể
được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
|
B. CẤP XÃ
|
1
|
2.002620.H61
|
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua thư điện tử kèm chữ ký số hoặc kèm bản scan thông
báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh đến Bộ phận Một cửa
cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Không
|
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI
TIÊU DÙNG
A. CẤP TỈNH
1. Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương (Mã thủ tục:
2.000191.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ được nhận
phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày trả kết quả.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bàng
văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ để tổ chức, cá nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9 Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ và có thể được gia hạn
thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn,
Sở công Thương thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian
và lý do gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, Sở Công
Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình về các vấn đề cần
thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh
tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, Sở Công Thương ra thông báo về việc hoàn thành
đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ. Trường hợp hồ
sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ
chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ
chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã
hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên Trang thông tin điện
tử của Sở Công Thương. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm công bố công
khai thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại
trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông tin điện tử, phần mềm ứng
dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung đó.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ.
+ Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung bằng tiếng Việt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường
hợp phức tạp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải
đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
+ Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023;
+ Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...ngày...
tháng... năm ….
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính gửi (1): …………………………..
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng (5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu
rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá
nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết
tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực,
tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các
định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)
(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Hồ sơ kèm theo (7):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên;
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đó.
|
(02)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)
|
(03)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia
đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(04)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(05)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng
cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc
ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(06)
|
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký
thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(07)
|
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và
liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch
chung bao gồm:...
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi
trường điện tử:
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp:
01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào
trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều
kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
B. CẤP XÃ
1. Thông báo về việc thực hiện
hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên (Mã thủ tục:
2.002620.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ
theo ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình
thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ
theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ
theo thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận
trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã
được thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh
thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã thông báo.
Ủy ban nhân dân cấp xã công khai đầy đủ nội dung
thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu
dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời
gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh tại địa bàn.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Lần đầu: 01 Thông báo thực hiện bán hàng không tại
địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp sửa đổi bổ sung thông báo: 01 thông
báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc trước
ngày thực hiện hoạt động.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên sau khi thông báo.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên theo Mẫu 10 phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
+ Thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023;
+ Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….., ngày ...
tháng.... năm...
|
THÔNG BÁO THỰC HIỆN
BÁN HÀNG KHÔNG TẠI
ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Mã số thuế (nếu có):
Người liên hệ:
Điện
thoại:
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
văn bản hướng dẫn Luật, [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo thực hiện
bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên như sau:
1. Tên hoạt động (nếu có):
2. Nội dung chương trình bán hàng, phương thức bán
hàng:
3. Địa điểm tổ chức:
4. Danh sách sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp
và giá bán kèm theo (giá bán đã gồm thuế, phí, chi phí liên quan):
5. Thông tin liên hệ của đại diện [tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh] để tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng:
Họ tên:
.......................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Email:
.........................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
[Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định
khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
..., ngày ...
tháng .... năm...
|
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi:
…………………………….
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:
.................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email:
...........................................
Mã số thuế (nếu có): ....................................................................................................
Người liên hệ: ………………………………. Điện thoại:
...................................................
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Văn bản số ……………… ngày ….. tháng …. năm …… của
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh], [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo
sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có).
Các nội dung khác theo Thông báo tại Văn bản số ….
ngày ….. tháng …. năm …… của [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] giữ nguyên.
[Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định
khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
[1] Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.