Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án ứng phó với thiên tai theo các cấp độ rủi ro trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 1561/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2023
Ngày có hiệu lực 26/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1561/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI THEO CÁC CẤP ĐỘ RỦI RO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;

Theo đề nghị của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tại Tờ trình số 188/TTr-BCHPCTT&TKCN ngày 19/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án ứng phó với thiên tai theo các cấp độ rủi ro trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3243/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐ quốc gia về PCTT;
- UBQG Ứng phó sự cố, TT và TKCN;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Quản lý đê điều và PCTT;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN(Th).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

PHƯƠNG ÁN

ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI THEO CÁC CẤP ĐỘ RỦI RO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Phần I

GIỚI THIỆU CHUNG

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lý

Quảng Nam là tỉnh duyên hải miền Trung, có vị trí địa lý từ 14057’10’’ đến 16003’50’’ Vĩ độ Bắc và 107012’50’’ đến 108044’20’’ Kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và tỉnh Sê Kông (Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào), phía Đông giáp biển Đông. Dân số toàn tỉnh là 1.495.812 người, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.

2. Điều kiện địa hình, địa mạo

Địa hình Quảng Nam nghiêng dần từ Tây sang Đông, căn cứ vào các đặc điểm chung, có thể phân ra 03 vùng địa hình như sau:

- Địa hình vùng núi: Có độ cao trung bình từ 700 đến 800m, hướng thấp dần từ Tây sang Đông; bao gồm 6 huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.

- Địa hình vùng gò đồi, trung du: Là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển, độ cao trung bình từ 100 đến 200m; bao gồm các huyện: Phú Ninh, Tiên Phước, Hiệp Đức, Quế Sơn, Nông Sơn, Đại Lộc.

- Vùng đồng bằng ven biển: Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng, ít biến đổi, có độ cao dưới 30m gồm những dải đồng bằng nhỏ hẹp phía Đông và vùng cồn cát, bãi cát ven biển; bao gồm 06 huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Tam Kỳ, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An.

3. Mạng lưới sông ngòi

[...]