Quyết định 1529/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1529/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 12/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phạm Bình Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1529/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 4.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết theo Quyết định này;
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
c) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các, cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực: về khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo hoặc đề xuất bổ sung văn bản quy định chi tiết.
2. Thanh tra Chính phủ chủ động phối hợp với các cơ quan của Quốc hội trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết khoản 3 Điều 112 Luật Thanh tra đảm bảo tiến độ, chất lượng văn bản.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được giao phối hợp soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo, bảo đảm chất lượng, tiến độ trình, ban hành văn bản.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thủ tục trình dự thảo văn bản quy định chi tiết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
5. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với các văn bản được xác định cụ thể tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, nhưng phải bảo đảm lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.
6. Định kỳ ngày 25 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo văn bản quy định chi tiết và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
7. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XV THÔNG QUA
TẠI KỲ HỌP THỨ 4
(Kèm theo Quyết định số 1523/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên luật, ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình |
Ghi chú |
1. |
Luật Phòng, chống rửa tiền (Có hiệu lực từ ngày 01/03/2023) |
1. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền (thay thế Nghị định 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền - được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 87/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019) (khoản 3 Điều 7; khoản 4 Điều 9; khoản 2 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 39; khoản 3 Điều 41; khoản 4 Điều 42 và khoản 5 Điều 44) |
Ngân hàng nhà nước |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 01/2023 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rút gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |
2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo (thay thế Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg ngày 18/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ) (khoản 2 Điều 25) |
Tháng 01/2023 |
|||||
3. Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền (khoản 3 Điều 15; khoản 3 Điều 16; khoản 5 Điều 24; khoản 3 Điều 25; khoản 4 Điều 26; khoản 1 Điều 34; khoản 3 Điều 34) |
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 01/2023 |
||||
2. |
Luật Dầu khí (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
4. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí (Điều 7, 8, 10, 12, 14, 22, 24, 26, 27, 28, 30, 31, 32, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 46, 47, 48, 50, 51, 52, 53, 55 và Điều 57) |
Bộ Công Thương |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2023 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rút gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |
3. |
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
5. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở (khoản 4 Điều 23; khoản 4 Điều 33; khoản 3 Điều 40; khoản 4 Điều 45; khoản 3 Điều 63 và khoản 4 Điều 81) |
Bộ Nội vụ |
Thanh tra Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2023 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rút gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |
6. Nghị định về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư (khoản 4 Điều 23) |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 4/2023 |
|||
4. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15 (khoản 4, 6, 11, 12, 13, 17 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 (sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 64 của Luật Xử lý vi phạm hành chính)) |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2023 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rút gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |
5. |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi) (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
8. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi) (khoản 3 Điều 19, khoản 8 Điều 25; khoản 3 Điều 39; khoản 5 Điều 40 và khoản 3 Điều 42) |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2023 |
|
9. Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình (khoản 3 Điều 43) |
Tháng 10/2024 |
|
||||
6. |
Luật Thanh tra (sửa đổi) (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
10. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra (khoản 5 Điều 38; khoản 2 Điều 42; khoản 1 Điều 43; khoản 4 Điều 56; khoản 6 Điều 60; khoản 4 Điều 79; khoản 4 Điều 87; khoản 3 Điều 89 khoản 5 Điều 90; khoản 3 Điều 91; khoản 4 Điều 96; khoản 4 Điều 105; khoản 3 Điều 106 và khoản 4 Điều 112). |
Thanh tra Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2023 |
|
11. Nghị định quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành (điểm c khoản 2 Điều 18; điểm b khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 35 và khoản 3 Điều 37) |
Thanh tra Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2023 |
|
||
7. |
Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) |
12. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm phân cấp thẩm quyền phê duyệt, trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (Điều 5) |
Bộ Xây dựng |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 12/2022 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rứt gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |
8. |
Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2023) |
13. Nghị định quy định chi tiết một số điều Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm đấu giá biển số xe ô tô (khoản 4 Điều 3, khoản 3 Điều 4, khoản 4 Điều 7) |
Bộ Công an |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan |
Tháng 5/2023 |
Soạn thảo theo trình tự thủ tục rút gọn, đảm bảo lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp |