a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm
trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành
văn bản quy định chi tiết theo Quyết định này;
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các
bộ, cơ quan ngang bộ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết;
thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và
người đứng đầu được phân công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội
dung, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ,
cơ quan ngang bộ;
c) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng
Chính phủ và các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực về
khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo, đề xuất bổ sung văn bản quy định
chi tiết.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ động phối
hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ trong quá trình soạn thảo các văn bản
quy định chi tiết một số điều được giao tại Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm
một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được giao
phối hợp soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm chủ động phối hợp với
cơ quan chủ trì soạn thảo, bảo đảm chất lượng, tiến độ trình, ban hành văn bản.
5. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công
chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thủ tục trình
dự thảo văn bản quy định chi tiết bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với
các văn bản được xác định cụ thể tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này,
nhưng phải bảo đảm lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của
văn bản.
7. Định kỳ ngày 25 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn
thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo văn bản quy định chi tiết
và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên
họp thường kỳ.
8. Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo
cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý trách nhiệm của các bộ, cơ
quan ngang bộ để xảy ra tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TT
|
Tên luật, ngày
có hiệu lực
|
Tên văn bản quy
định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình
|
Ghi chú
|
1.
|
Nghị quyết về thí
điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
(Có hiệu lực từ
ngày 01/8/2023)
|
1. Nghị định quy định lãi vay, lợi nhuận hợp
lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng
BT; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân liên quan đến các
hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong các lĩnh vực ưu tiên của
Thành phố Hồ Chí Minh (Khoản 5 Điều 4, Điểm a và b khoản 1 Điều 8)
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các bộ, ngành liên quan và UBND TP. Hồ Chí Minh
|
Trước ngày
01/8/2023
|
Ban hành theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
2. Nghị định quy định chi tiết việc bầu,
tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức làm việc tại xã, thị trấn và
cán bộ phường (Khoản 3 Điều 9)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước ngày
01/8/2023
|
3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy
định việc phân cấp, trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng
khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ
quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (Điểm a khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều
11)
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành liên
quan và UBND TP. Hồ Chí Minh.
|
Trước ngày
01/8/2023
|
2.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(Có hiệu lực từ
ngày 15/8/2023)
|
4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan (Khoản
1 Điều 1 - sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 Luật
Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam)
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
Trước ngày
15/8/2023
|
Ban hành theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
3.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an
nhân dân
(Có hiệu lực từ
ngày 15/8/2023)
|
5. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 49/2019/NĐ-CP ngày
06/6/2019 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân (Khoản 2
Điều 1, điểm b khoản 5 Điều 1, khoản 6 Điều 1)
|
Bộ Công an
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Trước ngày
15/8/2023
|
Ban hành theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
6. Thông tư thay thế Thông tư số
33/2019/TT-BCA ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cấp bậc hàm
cao nhất là cấp tá, cấp úy đối với sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công
an nhân dân (Điểm c khoản 3 Điều 1)
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
Trước ngày
15/8/2023
|
7. Thông tư thay thế Thông tư số
47/2019/TT-BCA ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định hạn tuổi phục
vụ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân (Điểm a khoản
5 Điều 1)
|
Trước ngày
15/8/2023
|
8. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2020/TT-BCA ngày 16/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
tiêu chuẩn chức vụ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân (Điểm a khoản 5 Điều 1)
|
Trước ngày
15/8/2023
|
4.
|
Luật Đấu thầu
(Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2024)
|
9. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu (Khoản 6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản 3 Điều
15, khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 20, khoản 7 Điều 23, khoản
4 Điều 29, khoản 4 Điều 36, khoản 2 Điều 39, khoản 8 Điều
43, khoản 1 Điều 50, khoản 5 Điều 50, khoản 7 Điều 53,
khoản 3 Điều 55, khoản 4 Điều 55, khoản 4 Điều 67, khoản 6 Điều 70, khoản 2 Điều 84, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 11/2023
|
|
10. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo
quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (Khoản 6 Điều
6, khoản 6 Điều 10, khoản 4 Điều 19, khoản 4 Điều 35, khoản
3 Điều 46, khoản 5 Điều 50, khoản 5 Điều 62, khoản 2 Điều
73, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88,
khoản 2 Điều 96)
|
Tháng 11/2023
|
|
Luật Đấu thầu
(Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2024)
|
11. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (Khoản
6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản 4 Điều 19, khoản 4 Điều
35, khoản 3 Điều 46, khoản 5 Điều 50, khoản 5 Điều 62,
khoản 2 Điều 73, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản
4 Điều 88, khoản 2 Điều 96)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 5/2024
|
Bảo đảm phù hợp với
hiệu lực của Luật Đất đai (sửa đổi)
|
12. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Danh mục thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế được áp dụng hình thức
đàm phán giá và quy định quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói
thầu áp dụng hình thức đàm phán giá (Khoản 2 Điều 28)
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
Tháng 10/2023
|
|
13. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc, Danh mục mua sắm
tập trung cấp quốc gia đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong trường
hợp cần thiết (Điểm a khoản 2 Điều 53)
|
Tháng 10/2023
|
|
14. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Danh mục thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 (Khoản
2 Điều 56)
|
Tháng 10/2023
|
|
15. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia (Điểm b khoản 2 Điều 53)
|
Bộ Tài chính
|
Tháng 11/2023
|
|
5.
|
Luật Phòng thủ dân sự
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
16. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng thủ dân sự (Khoản
3 Điều 6, khoản 5 Điều 13, khoản 2 Điều 20, khoản 4 Điều 28, khoản 3 Điều 30,
khoản 5 Điều 34, khoản 4 Điều 35, khoản 4 Điều 40, khoản 4 Điều
41)
|
Bộ Quốc phòng
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 4/2024
|
|
6.
|
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
17. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng (Khoản 9 Điều 3, khoản 2 Điều 10, khoản 2
Điều 23, khoản 4 Điều 39, khoản 2 Điều 73 và các Điều 9, 13, 28, 32, 33, 37, 40, 45, 47)
|
Bộ Công Thương
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 12/2023
|
|
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
18. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày
26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản
xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022) (Khoản 1 Điều 11)
|
Bộ Công Thương
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|
19. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung (Khoản 1 Điều 28)
|
Tháng 4/2024
|
|
7.
|
Luật Hợp tác xã
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
20. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hợp tác xã (Điều 16, Điều 18, Điều 20, Điều 24, Điều 25,
Điều 26, Điều 27, khoản 2 Điều 28, Điều 81, Điều 82, khoản 3 Điều 83, khoản 2 Điều 85, Điều
99, Điều 101, khoản 5 Điều 107)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
21. Nghị định quy định về đăng ký tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Khoản 3 Điều 41, khoản
2 Điều 44, khoản 3 Điều 47, khoản 4 Điều 48, Điều 50, khoản
5 Điều 55, Điều 96, Điều 98, Điều 99, khoản
2 Điều 103, Điều 104, khoản 5 Điều 107)
|
Tháng 3/2024
|
|
22. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội
dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc
gia về hợp tác xã (Khoản 4 Điều 41, khoản 6 Điều 107, Điều 13)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành, cơ
quan liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
23. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Khoản 3
Điều 91)
|
Bộ Tài chính
|
Tháng 5/2024
|
|
8.
|
Luật Giao dịch điện tử
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
24. Nghị định quy định về giao dịch điện tử
trong cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử (Khoản 4 Điều 12, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 47, khoản 2 Điều 48, Điều 50; khoản 3, khoản 4 Điều
51)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|
Luật Giao dịch điện tử
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
25. Nghị định quy định về chữ ký điện tử
và dịch vụ tin cậy (Khoản 4 Điều 25, khoản 4 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản 5 Điều 33, khoản 7 Điều 53)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|
26. Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu
dùng chung (Điểm đ khoản 3 Điều 40, khoản 6 Điều 42, khoản 7
Điều 43, khoản 5 Điều 44)
|
Tháng 7/2023
|
|
27. Nghị định quy định về chữ ký số chuyên
dùng công vụ (Khoản 5 Điều 24, khoản 4 Điều 50)
|
Bộ Quốc phòng
|
Tháng 4/2024
|
|
28. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
điện tử nước ngoài; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước
ngoài (Khoản 4 Điều 26)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
Tháng 5/2024
|
|
29. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng hợp dữ
liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước (Khoản 2 Điều 48)
|
Tháng 5/2024
|
|
9.
|
Luật Giá
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
30. Nghị định quy định về quản lý, điều tiết
giá (Khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 20, khoản 5 Điều 21, khoản
3 Điều 24, khoản 6 Điều 27, khoản 8 Điều 28, khoản 5 Điều
38)
|
Bộ Tài chính
|
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
31. Nghị định quy định về thẩm định giá (Khoản 4 Điều 45, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều 54)
|
Tháng 3/2024
|
|
32. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giá (Nghị định thay thế các quy định tại Chương 2 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP) (Khoản
3 Điều 72)
|
Tháng 3/2024
|
|
33. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ (Thay thế Thông
tư số 25/2014/TT-BTC) (Khoản
2 Điều 23)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
Luật Giá
(Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2024)
|
34. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về kinh phí xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành cơ sở dữ
liệu về giá (Khoản 2 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39)
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ quan
có liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
35. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo
đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường (Khoản
2 Điều 36, khoản 1 và khoản 3 Điều 39)
|
Tháng 3/2024
|
|
36. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá (Khoản 2 Điều 70)
|
Tháng 3/2024
|
|
37. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định thi, cấp, quản lý và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá (Khoản
3 Điều 44)
|
Tháng 3/2024
|
|