- Lĩnh vực Khuyến công: 35 dịch vụ.
- Lĩnh vực Xúc tiến thương mại: 07 dịch vụ.
- Lĩnh vực Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả: 11 dịch
vụ.
1. Sở Công Thương:
- Chủ động tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ ban hành
tại Điều 1.
- Xây dựng đơn giá, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ theo quy định.
- Báo cáo, xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh trước khi
quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của tỉnh và các quy định hiện
hành.
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
có hoạt động dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Công Thương tổ chức triển
khai thực hiện đúng quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa
bàn tỉnh theo phương án do Sở Công Thương đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực Công Thương theo phân cấp của tỉnh và quy định của pháp luật.
3. UBND huyện, thành phố: Quyết định lựa chọn đơn vị
sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu theo phân cấp của tỉnh và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của
cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương về dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo quy định mới. Trong trường hợp cần
thiết, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung Danh mục cho phù hợp với tình
hình thực tế.
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
NSNN đảm bảo
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN đảm bảo một
phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
I
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực
Khuyến công
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn cho
người lao động
|
|
x
|
2
|
Tổ chức hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo,
diễn đàn trong nước
|
x
|
|
3
|
Tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm
trong nước để nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản
xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp
|
x
|
|
4
|
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội
chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài
|
x
|
|
5
|
Tổ chức cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài
|
|
x
|
6
|
Tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các hoạt động
khuyến công
|
x
|
|
7
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ khuyến công
|
x
|
|
8
|
Tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh
nghiệp
|
x
|
|
9
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng, duy trì
và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản
xuất sạch hơn
|
x
|
|
10
|
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật
|
|
x
|
11
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến
công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
|
x
|
12
|
Hỗ trợ trình diễn mô hình của cơ sở công nghiệp nông
thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ
chức, cá nhân khác học tập
|
|
x
|
13
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
|
x
|
14
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, dây
chuyền công nghệ; chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
|
x
|
15
|
Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông
thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước
|
x
|
|
16
|
Tổ chức cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham
gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
trong nước
|
|
x
|
17
|
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn tại nước ngoài
|
x
|
|
18
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh
|
x
|
|
19
|
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
x
|
20
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phòng
trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm
|
|
x
|
21
|
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp cơ sở công nghiệp
nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất,
tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công
nghệ, thiết bị mới; đánh giá về xử lý ô nhiễm môi trường, sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp
|
|
x
|
22
|
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện
tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển
Công Thương
|
|
x
|
23
|
Hỗ trợ thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh
|
|
x
|
24
|
Hỗ trợ xây dựng, hình thành cụm liên kết doanh
nghiệp công nghiệp
|
|
x
|
25
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
|
x
|
26
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công
nghiệp
|
|
x
|
27
|
Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho cơ sở công nghiệp
nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp
|
|
x
|
28
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
|
x
|
29
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cụm công nghiệp
|
|
x
|
30
|
Xây dựng các chương trình, đề án, dự án hợp tác
quốc tế về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn
|
x
|
|
31
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến
công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất
sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua hội nghị, hội thảo và
diễn đàn tại Việt Nam
|
x
|
|
32
|
Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác
khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án
học tập khảo sát ngoài nước
|
x
|
|
33
|
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công
|
x
|
|
34
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt
động khuyến công thông qua tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm
trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến
công
|
x
|
|
35
|
Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương
tiện làm việc cho hoạt động khuyến công cấp tỉnh
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực
Xúc tiến thương mại
|
|
|
1
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm trong tỉnh; phiên chợ
hàng Việt về nông thôn
|
|
x
|
2
|
Tổ chức tham gia hội chợ triển lãm trong nước và
nước ngoài
|
x
|
|
3
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội
chợ, triển lãm
|
x
|
|
4
|
Xúc tiến tiêu thụ vải thiều và các sản phẩm nông
sản
|
x
|
|
5
|
Hoạt động thông tin thương mại, tuyên truyền, ứng
dụng và phát triển thương mại điện tử
|
x
|
|
6
|
Tổ chức các hoạt động khảo sát thị trường, học tập
kinh nghiệm, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước
|
x
|
|
7
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
xúc tiến thương mại
|
x
|
|
III
|
Dịch vụ thuộc lĩnh vực
Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng, sử dụng
và sinh hoạt; xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
x
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao nhận
thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
x
|
|
3
|
Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn
các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm năng lượng
|
x
|
|
4
|
Tổ chức các cuộc thi, các chương trình thi đua hộ
gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
x
|
|
5
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt các hầm khí sinh
học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời
|
x
|
|
6
|
Xây dựng các mô hình thí điểm sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả tại các tòa nhà công sở, trường học, bệnh viện, chiếu
sáng ngoài trời, chiếu sáng trong công nghiệp, nông nghiệp
|
x
|
|
7
|
Đầu tư trang thiết bị, nâng cao năng lực về hoạt
động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
x
|
|
8
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng
trong các cơ quan, công sở, các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư...
|
x
|
|
9
|
Hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng cho các cơ
sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà...
|
|
x
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo
tiêu chuẩn ISO 50001 cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà.,.
|
|
x
|
11
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà,
chiếu sáng công công áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng
|
|
x
|
|
Tổng
|
30
|
23
|