UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1517/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
08 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày
13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu
chí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNG, ngày
20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh
thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNN&PTNT, ngày
02/8/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục
hành chính mới ban hành và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính áp dụng chung tại
cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội
dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.23.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
|
II
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
|
1
|
Chấp thuận cho mang thi hài, hài cốt,
tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP
DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Nông
nghiệp:
1. Cấp mới giấy
chứng nhận kinh tế trang trại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi trang trại sản xuất. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày
13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận kinh tế trang trại (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Uỷ ban nhân dân cấp
xã xác nhận đơn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề
nghị cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp, cấp đổi
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ từ Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại Uỷ ban nhân dân cấp xã
trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp, không cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Uỷ ban nhân
dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5 của Thông
tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải
thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng
thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối
thiểu: 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long;
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700
triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt
giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp
phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt
500 triệu đồng/năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ
tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Họ và tên chủ
trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): ...........................
...............................................................................................Nam/Nữ:...............
Năm sinh:
……………………………………….....................................................
Chứng minh nhân
dân số .................................... ngày cấp............/......../.........
Nơi cấp:
.........................................................................................................
.....
Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp...../....../......Ngày
hết hạn......./....../......... Nơi cấp...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang
trại:..........................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất
của trang trại:.....................................................................
3. Diện tích đất của
trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):..................
Trong đó:
+) Diện tích đất lâm nghiệp:............................................................
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:....................................
4. Giá trị sản lượng
hàng hóa năm liền kề:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Sản lượng hàng hóa
|
Giá bán sản phẩm
(1000 đ)
|
Giá trị sản lượng
hàng hóa trong năm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê
khai trên đơn./.
|
.........., ngày
.... tháng .... năm .......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
|
|
Ngày….. tháng….
năm …..
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Cấp đổi giấy
chứng nhận kinh tế trang trại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi trang trại sản xuất. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày
13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận kinh tế trang trại (theo mẫu);
- Bản chính giấy chứng nhận trang trại
đã được cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Uỷ ban nhân dân cấp
xã xác nhận đơn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề
nghị cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp, cấp đổi
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ từ Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại Uỷ ban nhân dân cấp xã
trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp, không cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Uỷ ban nhân
dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 9 của Thông
tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn):
Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ
tục đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp
sau:
- Thay đổi tên chủ trang trại;
- Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của
trang trại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 13/4/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định về tiêu chí và thủ
tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:
......................................................................…………Nam/Nữ:...............
Năm sinh: …………………………………………………………………..
…….......
Chứng minh nhân dân số
.................................... ngày cấp............/......../.........
Nơi cấp:
.........................................................................................................
.....
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): .................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp...../....../......Ngày hết hạn......./....../.........
Nơi cấp...............................
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
Địa điểm trang trại:.........................................................................................
.....
Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.........................................................................
Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh
tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:...................................................................................
- Họ tên chủ trang trại
cũ:....................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại:.............................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của
trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại
trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ:
…………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của
trang trại:
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê
khai trên đơn./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
|
- Chủ trang trại:..................................................................................................
- Lĩnh vực sản
xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, tổng hợp): .........................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
|
Ngày…..
tháng…. năm …..
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Hành
chính tư pháp.
1. Chấp thuận
cho mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa
phương:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân
về chôn cất, bảo quản.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký
vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Thông tư số 01/2011/TT-BNG, ngày
20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 bản chính Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt,
tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương (theo mẫu);
- 01 bản gốc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất
cảnh, nhập cảnh của người chết (nếu có), để kiểm tra đối chiếu;
- 01 bản chụp giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền
của người nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện cấp;
- 01 bản chụp giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y
tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với thi hài); giấy chứng nhận
khai quật và giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp (đối với hài cốt); giấy chứng nhận hỏa thiêu thi hài (đối với
tro cốt);
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
và sổ hộ khẩu của người xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân
về chôn cất, bảo quản tại địa phương để kiểm tra đối chiếu;
- Bản gốc văn bản uỷ quyền, trong trường hợp người
thực hiện thủ tục hành chính được thân nhân của người chết uỷ quyền.
- Bản chính giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân
nhân (cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, chồng, vợ, con đẻ, con nuôi, anh ruột,
chị ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ruột của người chết là ông
nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) giữa người xin phép mang thi hài, hài cốt,
tro cốt về chôn cất, bảo quản tại địa phương với người chết để kiểm tra đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc,
nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến
đồng ý hay không đồng ý.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn
xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại
địa phương (Mẫu số 02/NG-LS,
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNG, ngày 20/6/2011 của
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): (Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
số 01/2011/TT-BNG, ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao):
+ Không đưa về Việt Nam thi hài của người chết do mắc
bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007 (bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu
mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola); Lát-sa (Lassa)
hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt
vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh).
+ Người xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt về
chôn cất, bảo quản tại địa phương có mối quan hệ thân nhân (cha đẻ, mẹ đẻ, cha
nuôi, mẹ nuôi, chồng, vợ, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, cháu ruột của người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà
ngoại) với người chết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông
tư số 01/2011/TT-BNG, ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục
cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam.
Mẫu số 02/NG-LS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
XIN PHÉP MANG THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT CỦA NGƯỜI THÂN VỀ CHÔN CẤT, BẢO QUẢN TẠI
ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
|
Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn…................
huyện/quận…...........................
tỉnh/thành phố…......................
|
Tôi tên
là:.............................................................................................................
..........
Cư trú tại........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị UBND xã/phường
cho phép gia đình tôi được mang thi hài/ hài cốt/ tro cốt của:
Họ và tên người chết:.....................................................................................................
Ngày
sinh:............................... nơi sinh:...............................
quan hệ:............................
Ngày chết:...............................
nơi chết:........................................................................
Về chôn cất/bảo quản tại................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gia đình chúng tôi mong được
UBND xã/phường/thị trấn xem xét và chấp thuận./.
Ý kiến của UBND
xã/ phường/ thị trấn
(ghi rõ đồng ý hay không đồng ý)
................………………………
................………………………
................………………………
................………………………
................………………………
Ngày … tháng …
năm …
TM. UBND xã/ phường/ thị trấn…
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ngày … tháng …
năm …
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định đã
công bố
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
1
|
Xác nhận báo cáo tóm tắt về loại
hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của
trang trại
|
Quyết định số
1544/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009
|