- 100% sản phẩm quốc gia; ít nhất
40% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và các sản phẩm gắn Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) đạt tiêu chuẩn 3 sao trở lên (trong đó 100% đối
với các sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên) được hỗ trợ đăng ký bảo hộ,
quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc sau khi được bảo hộ;
- Ít nhất 01 chỉ dẫn địa lý được
xác lập và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ”.
“5. Nhiệm vụ thuộc Chương trình
bao gồm các nhiệm vụ thường xuyên và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Danh mục nhiệm vụ chủ yếu thực
hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2030 (Có Phụ
lục kèm theo)”.
“e) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh
tổ chức tổng kết Chương trình vào năm 2030”.
“a) Chủ trì xây dựng, tham mưu
ban hành danh mục sản phẩm chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Nam”.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
1.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
thông tin pháp luật và Chiến lược Sở hữu trí tuệ; đào tạo, tập huấn về sở hữu
trí tuệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài PT-TH Quảng Nam, Báo Quảng
Nam.
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
- Ngân sách nhà nước (tỉnh,
huyện);
- Ngân sách khác
|
2.
|
Xây dựng danh mục sản phẩm,
chủ lực, đặc thù tỉnh Quảng Nam
|
Sở Công Thương
|
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Ngân sách tỉnh
|
3.
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp cho các tác giả đạt giải các cuộc thi sáng tạo về khoa học kỹ
thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh
đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể; UBND huyện, thị xã, thành phố.
|
Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh
|
4.
|
Đề xuất các dự án thuộc
Chương trình Phát triển tài sản quốc gia
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
Đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Ngân sách tỉnh đối ứng để thực
hiện dự án
|
5.
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia “Tạo lập, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Tiên
Phước” cho sản phẩm tiêu”
|
Tuyển chọn Cục Sở hữu trí tuệ
(quản lý)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND huyện Tiên Phước.
|
- Ngân sách trung ương;
- Ngân sách tỉnh (đối ứng)
|
|
Khai thác, quản lý phát triển
chỉ dẫn địa lý “Tiên Phước” cho sản phẩm tiêu sau khi được bảo hộ
|
Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực
hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý.
|
UBND huyện Tiên Phước và các
cơ quan liên quan
|
Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh
|
6.
|
Xây dựng cơ sở khoa học để mở
rộng chỉ dẫn địa lý “Trà My” cho sản phẩm quế vỏ
|
Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực
hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn,
- UBND các huyện: Nam Trà My,
Bắc Trà My và các cơ quan liên quan
|
Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh
|
7.
|
Khai thác, quản lý, phát triển
chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn,
- UBND huyện Nam Trà My.
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể liên quan
|
- Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh;
- Ngân sách địa phương.
|
8.
|
Khai thác, quản lý, phát triển
chỉ dẫn địa lý “"Cù Lao Chàm - Hội An" cho sản phẩm yến sào
|
UBND thành phố Hội An
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ngân sách thành phố Hội An;
- Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh;
- Ngân sách khác
|
9.
|
Xây dựng hồ sơ mở rộng chỉ dẫn
địa lý lý "Cù Lao Chàm - Hội An" cho sản phẩm yến sào
|
UBND thành phố Hội An
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Ngân sách thành phố Hội An;
- Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh;
- Ngân sách khác
|
10.
|
Tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận “Hội An” cho dịch vụ du lịch, dịch vụ
|
Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực
hiện, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức quản lý.
|
- UBND thành phố Hội An,
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch, và các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan
|
- Ngân sách tỉnh;
- Ngân sách UBND thành phố Hội
An
- Ngân sách khác
|
11.
|
Hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký xác
lập quyền sở hữu công nghiệp đối với các sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Sự nghiệp KH&CN thuộc
Ngân sách tỉnh
|
12.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
ươm tạo tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển
tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị
gia tăng cao;
|
Ban Điều hành Khởi nghiệp
ĐMST của tỉnh.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ,
các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Ngân sách Nhà nước; Ngân sách
khác
|
13.
|
Triển khai thực hiện đăng ký
bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất
lượng sau khi được bảo hộ đối với sản phẩm, dịch vụ, chủ lực, đặc thù của tỉnh
và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện);
Ngân sách khác
|
14.
|
Khuyến khích, hỗ trợ các tổ
chức, cá nhân tham gia chọn tạo hoặc phát hiện, phát triển giống cây trồng mới
và thực hiện đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Tác giả giống cây trồng mới.
|
Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện);
Ngân sách khác
|
15.
|
Khuyến khích, hỗ trợ các tổ
chức, cá nhân đăng ký bảo hộ về quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác
giả
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện);
Ngân sách khác
|
16.
|
Đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể ra nước ngoài
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Ngân sách nhà nước (tỉnh, huyện);
Ngân sách khác
|