ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1512/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Kế
hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 630/TT-SNN-QLCL ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) trong lĩnh vực nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
1. Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ
trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ căn cứ Chương trình hành động tại quyết định
này để triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương, đơn vị mình.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có
trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thành,
thị và các tổ chức liên quan thực hiện Chương trình hành động này. Định kỳ hàng
quý, sáu tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả việc thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc các Sở, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Đinh Viết Hồng;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An (để đưa tin);
- VP UBND tỉnh:
+ PVPTC;
+ Trung tâm tin học Công báo;
+ Lưu: VT, NN (A Đệ).
35 bản
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. MỤC TIÊU:
Tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong công
tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của các cấp, các ngành; Tiếp
tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm và lạm dụng kháng sinh trong
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bảo vệ
thực vật, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng chuỗi nông sản
đảm bảo an toàn thực phẩm, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm
thủy sản.
II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ
SỐ CẦN ĐẠT
- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu
thông, buôn bán, sử dụng chất cấm lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng,
bảo quản chế biến thủy sản;
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông,
buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi
trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn
trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyển,
buôn bán, bán lẻ thịt giảm thiểu ô nhiễm vi sinh vật có hại;
- Nhận thức, trách nhiệm của người sản
xuất, kinh doanh về an toàn thực phẩm, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản
phẩm an toàn có xác nhận được nâng cao;
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản
lý an toàn thực phẩm cấp tỉnh, chính quyền, phòng chuyên môn huyện/thành phố/thị
xã và các xã/phường/thị trấn được tăng cường và có hiệu quả.
Chỉ tiêu cụ thể:
- Đến cuối năm 2016, Tỷ lệ mẫu giám
sát tồn dư thuốc Bảo vệ thực vật trong rau, củ, quả vượt ngưỡng; tồn dư hóa chất,
kháng sinh trong sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh
trong thịt gia súc, gia cầm vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2015.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm tăng 10% so với năm 2015;
- Thiết lập chuỗi cung ứng sản phẩm
nông lâm thủy sản an toàn, tập trung các sản phẩm chủ yếu: thịt, trứng, rau...
tổ chức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an toàn và công khai
tại nơi bày bán cho người tiêu dùng;
- Hơn 50% cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm theo thông tư
51/TT-BNNPTNT;
III. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM:
1. Nâng cao năng lực quản lý chất
lượng, VSATTP:
- Nâng cao năng lực cơ quan quản lý
chuyên môn quản lý chất lượng, VSATTP của tỉnh đảm bảo là cơ quan đầu mối thường
trực có đủ năng lực tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác quản lý VSATTP
nông lâm thủy sản trên địa bàn;
- Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với tuyến huyện/thành phố/thị
xã (tuyến huyện) và cấp xã, phường, thị trấn (tuyến xã) đảm bảo hoàn thành tốt
chức trách nhiệm vụ được giao;
- Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao
cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản về nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ biến pháp luật,
trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử phạt quy định đảm bảo chất
lượng, vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Tăng cường công tác tập huấn,
đào tạo cho đối tượng chủ cơ sở, người lao động trực tiếp:
Tổ chức tập huấn, trang bị kiến thức
về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm cho các đối tượng: cán bộ làm
công tác quản lý an toàn thực phẩm các cấp; chủ doanh nghiệp, công nhân lao động
trực tiếp và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
3. Tăng cường công tác thống kê,
kiểm tra cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
Tổ chức thống kê các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Tổng hợp số
liệu thống kê, xây dựng bộ dữ liệu quản lý chung của tỉnh, đảm bảo 100% các cơ
sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đều nằm trong điện được giám
sát.
4. Tăng cường công tác thanh kiểm
tra, giám sát an toàn thực phẩm:
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra đánh
giá, xếp loại A/B/C đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm
thủy sản theo thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT đảm bảo. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện An toàn thực phẩm cho 100% các cơ sở đạt yêu cầu và được kiểm tra định
kỳ theo quy định. Tập trung kiểm tra, đánh giá các cơ sở xếp loại C, đối với
các cơ sở không chấp hành các yêu cầu của cơ quan chức năng sẽ xử lý theo luật
định.
- Tổ chức thanh kiểm tra theo kế hoạch,
đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm.
- Lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm,
tập trung các sản phẩm có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm như: rau, củ, quả;
thủy sản nuôi; thịt gia súc, gia cầm và gạo.
- Thiết lập đường dây nóng để tiếp
thu, xử lý tận gốc các phản ánh kiến nghị của nhân dân trong lĩnh vực quản lý
chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
5. Xây dựng mô hình và phát triển
chuẩn đảm bảo VSATTP:
- Xây dựng các mô hình sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm, áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến khác (VietGap, VietGAHP, GMP, GHP, HACCP, ISO 22000...);
- Hình thành, phát triển chuỗi sản phẩm
nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với các sản phẩm chủ lực
của tỉnh; kết nối các nhà sản xuất với tiêu dùng thực phẩm đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức xác nhận sản phẩm an toàn đối
với các chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn và cơ sở đủ điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh giới thiệu các điểm bán sản phẩm an toàn có
xác nhận, đảm bảo an toàn thực phẩm.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông
về VSATTP:
Tăng cường công tác truyền thông, đảm
bảo người sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng thực phẩm có được nhận
thức, hiểu biết và trách nhiệm trong việc sản xuất, kinh doanh và lựa chọn thực
phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
(Nội
dung chi tiết và phân công thực hiện theo Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN KINH
PHÍ:
Giao Sở Tài chính căn cứ nội dung phần
việc cụ thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí thực hiện Kế hoạch hành động
này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Ngành, UBND
các huyện, thành, thị và các tổ chức liên quan có kế hoạch, biện pháp cụ thể để
triển khai chương trình hành động này. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm báo
cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn
thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
Giao Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra,
giám sát các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch hành động này, tổng hợp và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến cơ chế,
chính sách, pháp luật
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thú y.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Trạm chăn nuôi và thú y các huyện/thành/thị
|
Quý
I, II/2016
|
2
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất cấm, kháng sinh cấm; không lạm
dụng thuốc thú y, chất cải tạo môi trường.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Trạm chăn nuôi và thú y các huyện/thành/thị
|
Quý
I, II/2016
|
3
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật theo 4 đúng; phổ biến phòng trừ dịch hại tổng hợp
(IPM) trong sản xuất rau.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện/thành/thị.
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
4
|
Tập huấn, tuyên truyền phổ biến các
quy định của nhà nước cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống, thức ăn, sản
phẩm xử lý môi trường trong NTTS.
|
Chi cục Thủy sản
|
UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
5
|
Tập huấn cho cán bộ khuyến nông,
nông dân nuôi trồng thủy sản kiến thức về VietGAHP.
|
Chi cục Thủy sản
|
- Dự án CRSD
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
6
|
Công khai kết quả phân loại A/B/C;
cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày bán,
phân phối sản phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn thực phẩm theo
chuỗi, được xác nhận an toàn.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản
|
- Các chi cục chuyên ngành;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Khi
có kết quả giám sát, xây dựng chuỗi
|
7
|
Tập huấn, hướng dẫn chủ tàu cá đảm
bảo an toàn thực phẩm trong quá trình đánh bắt thủy sản.
|
Chi cục Thủy sản
|
- Chi cục QLCL NLS&TS
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
8
|
Xây dựng bản tin tuyên truyền các
quy định đảm bảo an toàn thực phẩm cho các đối tượng khai thác thủy sản.
|
Chi cục Thủy sản
|
UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
9
|
Tuyên truyền, phổ biến cho người sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm
chí truy tố hình sự các hành vi vi phạm quy định theo Bộ Luật hình sự số
100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản;
|
- Thanh tra Sở;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
10
|
Triển khai Chương trình phối hợp với
Mặt trận Tổ quốc; Hội liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân về tuyên truyền, vận
động và giám sát đảm bảo ATTP
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Mặt trận tổ quốc Tỉnh Nghệ An; Hội
Nông dân; Hội LHPN
- Các chi cục chuyên ngành.
|
Quý
II/2016
|
II
|
Giám sát, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra điều kiện VSTY các tổ chức,
cá nhân chăn nuôi, giết mổ. Giám sát tồn dư chất cấm trong nước tiểu lợn
trong chăn nuôi, giết mổ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
II/2016
|
2
|
Kiểm tra giám sát việc lưu thông,
phân phối thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh
học dùng trong thú y; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
3
|
Kiểm tra điều kiện VSTY các tổ chức,
cá nhân nuôi trồng thủy sản trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, hóa chất,
kháng sinh, chất xử lý cải tạo môi trường.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
- UBND các huyện/thành/thị
- Chi cục Thủy sản
|
Quý III/2016
|
4
|
Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ động vật.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLTS
& Thủy sản
|
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
III/2016
|
5
|
Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản và muối
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản
|
UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
6
|
Kiểm tra, ký cam kết đảm bảo an toàn
thực phẩm tại các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất ban đầu theo Thông tư
51/2014/TT-BNNPTNT.
|
UBND các huyện/thành/thị
|
UBND các xã/phường/thị trấn.
|
Trong
năm
|
7
|
Kiểm tra giám sát lưu thông, phân
phối thuốc bảo vệ thực vật tại một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của
tỉnh, phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- UBND các huyện/thành/thị
- Phòng Trồng trọt Sở
|
Trong
năm
|
8
|
Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Thanh tra Sở;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
9
|
Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh
giống cây trồng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Chi cục Trồng trọt và BVTV
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
10
|
Kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh
doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Chi cục Trồng trọt và BVTV
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
11
|
Kiểm tra đánh giá phân loại điều kiện
cơ sở sản xuất kinh doanh giống, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
dùng trong Nuôi trồng thủy sản.
|
Chi cục Thủy sản
|
UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
12
|
Kiểm tra chất lượng giống, thức ăn,
sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong NTTS.
|
Chi cục Thủy sản
|
UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
13
|
Tiến hành kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận điều kiện đảm bảo ATTP trên tàu cá có công suất 90CV trở lên theo Thông
tư 45/TT-BNNPTNT
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản;
|
- Chi cục Thủy sản
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
14
|
Tổ chức giám sát an toàn thực phẩm
các sản phẩm: trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; chế biến nông lâm
thủy sản và muối; đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp
vi phạm.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản
|
- Chi cục Trồng trọt BVTV;
- Chi cục Chăn nuôi Thú Y.
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
15
|
Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất
cơ sở trồng trọt, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học
dùng trong trồng trọt.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Thanh tra Sở.
|
Trong
năm
|
16
|
Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất
cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và muối.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- Thanh tra Sở;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
17
|
Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất
cơ sở chăn nuôi; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi.
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y
|
- Thanh tra Sở;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
18
|
Thanh tra theo kế hoạch, đột xuất
cơ sở nuôi trồng thủy sản, thu gom nguyên liệu; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức
ăn nuôi trồng thủy sản, chế phẩm sinh học, chất xử lý cải tạo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
|
Chi cục Thủy sản
|
- Thanh tra Sở;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
III
|
Xây dựng mô hình đảm bảo An toàn
thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Xây dựng 4 mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng áp dụng VietGap
|
Chi cục Thủy sản
|
Dự án CRSD
|
Quý IV/2016
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến
nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
IV/2016
|
3
|
Xây dựng 3 chuỗi nông sản đảm bảo an
toàn thực phẩm: chuỗi rau quả; chuỗi thịt gà; chuỗi trứng gà.
|
Chi cục Quản lý chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- Sở Y tế; Công thương;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Quý
IV/2016
|
IV
|
Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất
và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn
|
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin về các cơ sở sản
xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đã được kiểm tra cấp giấy cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến khác
(VietGap, GMP, HACCP...);
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản
|
- Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp
& PTNT;
- Cơ quan truyền thông; Hội bảo vệ
người tiêu dùng.
|
Trong
năm
|
2
|
Tổ chức hội nghị xúc tiến thương mại,
kết nối giữa các nhà sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm nông lâm thủy
sản tạo kênh phân phối sản phẩm thực phẩm an toàn.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản
|
- Trung tâm xúc tiến thương mại (Sở
Công thương);
- UBND các huyện/thành/thị
- Chi cục Phát triển nông thôn
|
Trong
năm
|
3
|
Tổ chức cho các đơn vị sản xuất,
kinh doanh trong tỉnh tham gia các hội chợ trong và ngoại tỉnh.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- Trung tâm xúc tiến thương mại (Sở
Công thương);
- Chi cục Phát triển nông thôn
|
Trong
năm
|
4
|
Thiết lập, nhân rộng các chuỗi cung
ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám
sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản & Thủy sản
|
- Sở Công thương; Sở Y tế;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
V
|
Nâng cao năng lực quản lý an
toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
Triển khai đề án “Nâng cao năng lực
quản lý Chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản” theo Quyết định
5880/QĐ-UBND ngày 15/12/2015.
|
|
|
|
1
|
Bố trí trụ sở, trang thiết bị đảm bảo
hoạt động cho Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Các Sở ngành liên quan;
|
Trong
năm
|
2
|
Xúc tiến thành lập các trạm vùng quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các vùng trọng điểm
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
- Các Sở ngành liên quan;
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
3
|
Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm các cấp.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- UBND các huyện/thành/thị
|
Trong
năm
|
4
|
Điều tra tình trạng đảm bảo an toàn
thực phẩm một số sản phẩm chủ yếu tại các vùng trọng điểm của tỉnh.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng NLS
& Thủy sản
|
- UBND các huyện/thành/thị
- Sở Công thương; Sở Y tế.
|
Trong
năm
|
5
|
Nâng cao năng lực quản lý An toàn
thực phẩm cấp huyện/xã.
|
UBND các huyện/thành/thị xã
|
UBND các xã/phường/thị trấn
|
Trong
năm
|