Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đến 2021
Số hiệu | 1509/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1509/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐẾN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 18/8/2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 393/TTr-VPUBND ngày 16/11/2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 308/TTr-SNV ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng UBND tỉnh đến năm 2021 với những nội dung chính như sau:
1. Chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) được giao năm 2015: 68 biên chế (công chức: 52 biên chế, sự nghiệp: 16 biên chế).
2. Chỉ tiêu biên chế công chức thực hiện tinh giản đến năm 2021: 05 biên chế (tương ứng tỉ lệ giảm 10%).
(Kế hoạch tinh giản biên chế và đối tượng thực hiện từng năm cụ thể theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chỉ tiêu biên chế thực hiện tinh giản nêu trên của Văn phòng UBND tỉnh được đưa vào tổng chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) phải thực hiện tinh giản của tỉnh từ năm 2015 đến năm 2021 theo quy định của Chính phủ; được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Văn phòng UBND tỉnh theo các nội dung đã được phê duyệt trong phạm vi thẩm quyền được giao; công khai Đề án tinh giản biên chế cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ quan.
- Hàng năm có kế hoạch rà soát, sắp xếp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, yêu cầu của vị trí việc làm và nhiệm vụ của cơ quan; thực hiện đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu công việc, không đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn... mà không thể sắp xếp bố trí công tác khác để thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo tình hình thực hiện Đề án tinh giản biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế từng năm cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, theo dõi và quản lý theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH ĐẾN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan |
Tổng biên chế được giao năm 2015 |
Tổng biên chế giảm tối thiểu 10% |
Biên chế thực hiện tinh giản theo Đề án |
Dự kiến tinh giản từng năm |
Biên chế năm 2021 |
Biên chế giảm còn thiếu so với chỉ tiêu tối thiểu |
||||||
Tổng số |
Tỷ lệ % |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
68 |
-6 |
-5 |
7,4 |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1 |
63 |
|
I |
Cơ quan hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
52 |
-5 |
-5 |
9,6 |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1 |
47 |
|
II |
Đơn vị sự nghiệp |
16 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
1 |
Trung tâm Công báo |
7 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
|
2 |
Trung tâm Tin học |
9 |
-1 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
|
PHỤ LỤC SỐ 2