Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 1507/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Kim Mai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1507/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 27 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Thể dục, thể thao).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1507 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và Vovinam |
Thể dục, Thể thao |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
nt |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
nt |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ |
nt |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quyền anh |
nt |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo |
nt |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3- Nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và vovinam tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo bước sau: - Người nhận kết quả nộp giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận, trao giấy chứng nhận cho người nhận. - Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận. - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
I. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ 1. Điều kiện cơ sở vật chất: a) Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng; b) Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít nhất là 2,5m2/01người; c) Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng; d) Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh; e) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu; f) Có khu vực vệ sinh, để xe; g) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh; h) Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ thể đối với từng môn võ; i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện; k) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sử dụng tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải bảo đảm: a) Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành. b) Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ. II. Điều kiện về cán bộ, nhân viên chuyên môn Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn luyện viên và hướng dẫn viên: 1. Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu chuẩn sau: a) Môn Võ cổ truyền: - Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp. - Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp. b) Môn Vovinam: - Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp. - Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp. 2. Đối với hướng dẫn viên phải có 1 trong các tiêu chuẩn sau: a) Môn Võ cổ truyền: - Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp. - Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp. b) Môn Vovinam: - Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp. - Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp. 3. Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm hai hướng dẫn viên. 4. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy Ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 9/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và vovinam. |
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3- Nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo bước sau: - Người nhận kết quả nộp giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận, trao giấy chứng nhận cho người nhận. - Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận. - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
I. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện 1. Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế; b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên; c) Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe; d) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. đ) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m. b) Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước. II. Điều kiện về cán bộ, nhân viên chuyên môn Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy Ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt. |
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, đường Lê Lợi, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường bưu điện. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. Bước 3- Nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo bước sau: - Người nhận kết quả nộp giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận, trao giấy chứng nhận cho người nhận. - Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận. - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
|
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
Không |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
I. Điều kiện về cơ sở vật chất 1. Kích thước: a) Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2; b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m; c) Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm. 2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng: a) Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió; b) Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA; c) Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux. 3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người. 4. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. II. Điều kiện về trang thiết bị 1. Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện. 2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện. 3. Phải có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. 4. Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy. III. Điều kiện về cán bộ, nhân viên chuyên môn 1. Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: - Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp. - Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp. 2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy Ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thẩm mỹ. |