Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 15/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2023
Ngày có hiệu lực 19/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Trương Hải Long
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 09 tháng 03 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 17/TTr-STC ngày 17 tháng 01 năm 2023 và công văn số 573/STC-QLGCS ngày 01 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quyết định này quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ đối với nhà.

Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà.

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Pleiku.

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở xây dựng mới quy định tại Phụ lục I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác xây dựng mới quy định tại Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tạm xây dựng mới quy định tại Phụ lục III của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn các huyện, thị xã bằng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này nhân (x) với hệ số điều chỉnh quy định tại Phụ lục IV của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.

1. Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu.

a) Nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

b) Nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên: Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi.

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ như sau:

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

- Dưới 5 năm

85

- Từ 5 năm đến 10 năm

70

- Trên 10 năm đến 20 năm

50

- Trên 20 năm đến 50 năm

35

- Trên 50 năm

25

[...]