Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 07/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/04/2019
Ngày có hiệu lực 01/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/-UBND

Tiền Giang, ngày 19 tháng 04 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chun, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tiền Giang;

b) Đối với diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Điều 2. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh:

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính: từ 50 m2 đến 70 m2;

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: từ 20 m2 đến 30 m2;

c) Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin: từ 25 m2 đến 35 m2;

d) Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên), không kể sân khấu: trường hợp không có trang bị bàn viết từ 0,8 m2/chỗ ngồi đến 1,0 m2/chỗ ngồi; trường hợp có trang bị bàn viết từ 1,8 m2/chỗ ngồi đến 2,0 m2/chỗ ngồi;

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá và các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành (kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án...): từ 100 m2 đến 250 m2;

e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (trực ban phòng, chống thiên tai, truyền thanh, truyền hình...): từ 80 m2 đến 100 m2.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện):

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính: từ 80 m2 đến 100 m2;

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: từ 30 m2 đến 40 m2;

c) Diện tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin: từ 25 m2 đến 35 m2;

d) Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên): từ 0,8 m2/chỗ ngồi đến 01 m2/chỗ ngồi;

[...]