Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 15/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/07/2018
Ngày có hiệu lực 01/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 10 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND).

1. Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng:

a) Đối với biển hiệu đại lý Internet theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP), thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND;

b) Đối với biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.

2. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ Internet phải niêm yết theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.”

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

2. Đối với biển hiệu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo mẫu như sau:

a) Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet;

b) Mẫu 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp;

c) Mẫu 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho các trường hợp còn lại.

3. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải niêm yết theo quy định tại Khoản 41 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.

4. Đối với quy định về tổng diện tích phòng máy tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang có tổng diện tích tối thiểu áp dụng cụ thể như sau:

a) 50 m2 tại các khu vực thành phố (là đô thị loại I, loại II, loại III), thị xã (là đô thị loại III) trên địa bàn tỉnh bao gồm các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.

b) 40 m2 tại các khu vực thị xã (là đô thị loại IV) bao gồm các phường nội thị, các xã ngoại thị, tại các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh.

c) 30 m2 tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.”

3. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

[...]