Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 15/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/09/2017
Ngày có hiệu lực 24/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2017/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 14 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 209/2015/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 86/2017/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của điều 1 tại Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị xã hội;
- Sở Tư pháp, Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT,KTN,KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 209/2015/NQ-HĐND VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 86/2017/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây gọi là Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND và Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã nông, lâm nghiệp, các tổ chức có tư cách pháp nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện sản xuất hàng hóa những loại cây trồng, vật nuôi và đầu tư các dự án theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND và Điều 1 Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

c) Đối tượng không áp dụng: Các tổ chức, cá nhân đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi từ các chương trình, dự án theo quy định hiện hành của trung ương, sử dụng vốn bảo lãnh tín dụng có nội dung trùng với chính sách theo Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND và Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ

Điều 3. Điều kiện hưởng hỗ trợ

1. Đối với cây chè

[...]