Nghị quyết 86/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 tại Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 86/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2017
Ngày có hiệu lực 24/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2017/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 14 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VVIỆC SỬA ĐI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 1 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 209/2015/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HBND TỈNH BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra số 18/BC-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đi biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, b sung một số nội dung của Điều 1 tại Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về vic ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tnh Hà Giang, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau: “Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng đối với một số loại cây trồng, vật nuôi hỗ của tỉnh gồm: Các cây, con theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chăn nuôi lợn, dê, gia cầm; cây lâm nghiệp; dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư các cây, con ngoài chính sách; hợp tác xã nông lâm nghiệp”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau: “Đối tượng áp dụng: Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các tổ chức có tư cách pháp nhân, cá nhân và hỗ trợ trực tiếp đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện sản xuất hàng hóa những loại cây trồng vật nuôi và đầu tư các dự án nêu tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này; các Hợp tác xã nông, lâm nghiệp”.

c) Bổ sung tiết 2, điểm c như sau: “Nguyên tắc áp dụng: Chỉ áp dụng một lần cho một đối tượng với một nội dung thụ hưởng; trừ các đối tượng bị rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan, bất khả kháng”.

2. Sửa đổi tiết 1, điểm d, Khoản 2 như sau: “Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn cho các tổ chức, cá nhân mua giống trâu, bò; quy mô đối với cá nhân từ 03 con trở lên; đối với tổ chức từ 20 con trở lên. Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất tính theo định mức tối đa là 20 triệu đồng/con, thời gian hỗ trợ 36 tháng”.

3. Sửa đổi tiết 2, điểm a, Khoản 3 như sau: “Hỗ trợ 40% tiền thuê đất trồng vùng nguyên liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có diện tích đất đi thuê, thời gian hỗ trợ 60 tháng, đơn giá hỗ trợ theo Quyết định của UBND tỉnh công bố tại thời điểm hỗ trợ”.

4. Sửa đổi điểm d, Khoản 3 như sau: “Hỗ trợ tiền công cho người dẫn tinh viên làm công tác phối giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo cho đại gia súc, mức hỗ trợ bằng 0,4 hệ số lương cơ sở /1 lần kết quả đạt được”.

5. Bổ sung các điểm e, g, h, i vào Khoản 2, Điều 1 như sau:

e) Hỗ trợ chăn nuôi lợn bằng giống địa phương:

Htrợ 100% lãi suất vay vốn cho các tổ chức, cá nhân để mua giống lợn chăn nuôi theo hưng an toàn thực phm. Quy mô chăn nuôi đối với cá nhân từ 20 con trở lên; đối với tổ chức từ 100 con trlên. Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất tính theo định mức tối đa là 1,5 triệu đồng/con, thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng.

g) Hỗ trợ chăn nuôi gia cầm bằng giống địa phương:

Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn cho các tổ chức, cá nhân mua giống gia cm chăn nuôi theo hướng an toàn thực phẩm. Quy mô chăn nuôi đối với cá nhân từ 500 con trở lên; đối với tổ chức từ 2.000 con trở lên. Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất tính theo định mức tối đa là 30.000 đồng/con giống, thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng.

h) Hỗ trợ chăn nuôi dê:

Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn cho các tổ chức, cá nhân để mua giống dê. Quy mô chăn nuôi đối vi cá nhân từ 30 con trở lên; đối với tổ chức từ 100 con trở lên. Stiền vay được hỗ trợ lãi suất tính theo định mc ti đa là 2 triệu đồng/con, thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng.

i) Hỗ trợ làm chuồng trại, xử lý chất thải chăn nuôi:

Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng chuồng trại chăn nuôi lợn, gia cm; xử lý chất thi theo tiêu chuẩn. Quy mô chăn nuôi được hỗ trợ vay vốn theo từng loại gia súc nêu trên. Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất tính theo định mức tối đa là 3,5 triệu đng/m2 đối với làm chuồng chăn nuôi lợn, dê và 2,0 triệu đồng/m2 đối với làm chuồng chăn nuôi gia cầm; thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

6. Bổ sung các điểm đ, e, g, h, i, k vào khoản 3 của Điều 1, cụ thể như sau:

đ) Chính sách hỗ trợ đối với các dự án ứng dụng công nghệ cao: Tổ chức, cá nhân đầu tư các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào địa bàn tỉnh được hỗ trợ như sau:

- Được nhà nước giao mặt bằng sạch đtriển khai thực hiện dự án theo quy hoạch của tỉnh.

- Được hỗ trợ 100% i suất vay vốn để thực hiện dự án. Số tiền vay vốn được hỗ trợ lãi suất bằng 50% tng kinh phí đầu tư dự án nhưng không quá 25 tđồng; thời gian hỗ trợ 36 tháng.

[...]