UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1919/SXD-KTXD
V/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Quảng Ninh, ngày
14 tháng 08 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Các Sở; Ban; Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án công trình;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh
tại Văn bản số 3838/UBND-XD4 ngày 03/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
“Về việc triển khai khảo sát giá nhân công xây dựng theo thị trường”. Trong đó
có nội dung Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng các Sở: Lao động thương binh
và xã hội, Tài chính...; Các ban quản lý dự án công trình; Ủy ban nhân dân các
địa phương tham gia trực tiếp vào quá trình khảo sát, tính toán giá nhân công
xây dựng theo thị trường làm cơ sở xác định đơn giá nhân công xây dựng trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Trên cơ sở số liệu báo cáo các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, các
Ban quản lý dự án xây dựng công trình và biên bản cuộc họp ngày 07/8/2015 do Sở
Xây dựng chủ trì cùng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân một số địa phương
trong tỉnh. Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi
phí đầu tư xây dựng với các nội dung sau:
I. Đối tượng, phạm
vi áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức:
Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển
giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo
hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng đơn giá này.
II. Căn cứ xác định
đơn giá
1. Căn cứ:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu Khu vực đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Quyết định số 1788/2012/QĐ-UBND
ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 1405/BXD-KTXD ngày
26/6/2015 của Bộ Xây dựng “Về việc hướng dẫn đơn giá nhân công trong xây dựng”;
- Văn bản số 3838/UBND-XD4 ngày
03/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc triển khai khảo sát giá nhân công
xây dựng theo thị trường”;
- Văn bản số 1080/SXD-KTXD ngày
26/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn Ban quản lý đầu tư các
công trình văn hóa thể thao và các chủ đầu tư khác trên địa bàn tỉnh triển khai
Thông tư 01/2015/TT-BXD”;
- Văn bản số 1092/SXD-KTXD ngày
27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Văn bản số 1256/SXD-KTXD ngày
11/6/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn lập và điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số
01/2015/TT-BXD”;
- Văn bản số 544/SXD-KTXD ngày
28/3/2014 của Sở Xây dựng Quảng Ninh “Về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/4/2014”;
- Biên bản cuộc họp ngày 07/8/2015 do
Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân một số địa phương
trong tỉnh về giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Các ý kiến tham gia của các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố, các ban quản lý dự án xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
2. Cách xác định đơn giá nhân
công:
- Đơn giá nhân công được xác định
theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Đơn giá nhân công xây dựng trong quản
lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực
như sau:
+ Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố:
Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông
Triều, Thị xã Quảng Yên và huyện Hoành Bồ;
+ Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện:
Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn,
Minh Châu);
+ Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện:
Bình Liêu, Ba Chẽ;
+ Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản
Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên
của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã
đảo).
+ Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (gồm cả
đảo Trần).
3. Đơn giá nhân công xây dựng:
- Bảng số 1: Đơn giá ngày công của
công nhân xây dựng (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ
sư trực tiếp (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 3: Đơn giá ngày công của
nghệ nhân (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 4: Đơn giá ngày công của
công nhân lái xe (Có phụ lục kèm theo);
- Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ
điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác gồm:
+ Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của
thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và
tàu đóng cọc (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của
thủy thủ; thợ máy; thợ điện (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của
thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông (Có phụ lục kèm theo);
+ Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của
thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển (Có phụ lục
kèm theo);
- Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ
lặn (Có phụ lục kèm theo).
III. Hướng dẫn sử
dụng:
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo văn bản này là cơ sở để sử dụng xác định tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở
xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác
công tư (PPP).
2. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh kèm theo văn bản này được xác định từ ngày 15/5/2015 và thay thế các nội
dung hướng dẫn tại văn bản số 1080/SXD-KTXD ngày 26/5/2015, văn bản số
1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 và văn bản số 1256/SXD-KTXD ngày 11/6/2015 của Sở Xây
dựng Quảng Ninh.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp đặc thù riêng do cơ quan có thẩm
quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa
dự án vào khai thác sử dụng.
4. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng, điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng
thực hiện như sau:
4.1. Xác định chi phí nhân công (NC):
NC = B1 ± CLNC (đồng)
Trong đó:
- B1: Chi phí nhân công áp dụng theo tập đơn giá
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLNC: Chênh lệch nhân công được tính bằng phương
pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa đơn giá nhân công tại Phụ lục
kèm theo văn bản này và đơn giá nhân công theo tập đơn giá xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Xác định chi phí máy thi công (M):
M = C1 ± CLM1 ± CLM2
(đồng)
Trong đó:
- C1: Chi phí máy thi công áp dụng theo Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLM1: Chênh lệch nhân công được tính bằng phương
pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa đơn giá nhân công tại Phụ lục
kèm theo văn bản này và đơn giá nhân công trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công ban trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- CLM2: Chênh lệch năng lượng, nhiên liệu được tính
bằng phương pháp bù trừ trực tiếp (có thể tăng hoặc giảm) giữa năng lượng,
nhiên liệu tại thời điểm tính toán và năng lượng, nhiên liệu trong Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
5. Khi áp dụng Đơn giá nhân công tại Phụ lục kèm
theo văn bản này các tổ chức cá nhân cần căn cứ theo đúng Khu vực quy định tại
Mục 2, Phần II của văn bản này để tính toán, không nhân hệ số điều chỉnh nhân
công từ Khu vực I sang các Khu vực II và Khu vực III theo Thuyết minh hướng dẫn
áp dụng trong các Tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
IV. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng
kèm theo Văn bản 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh nhưng
chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các đơn giá nhân công xây dựng kèm theo
văn bản này.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã mở thầu hoặc chỉ định thầu theo tiền lương nhân
công xây dựng kèm theo Văn bản 1092/SXD-KTXD ngày 27/5/2015 của Sở Xây dựng Quảng
Ninh thì Chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết giữa
Chủ đầu tư và Nhà thầu để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán theo đơn
giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
đang triển khai thi công xây dựng có sử dụng các tập đơn giá xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để xác định dự toán thì Chủ đầu tư căn cứ
vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để
quyết định tổ chức điều chỉnh dự toán xây dựng theo hướng dẫn này đối với những
khối lượng còn lại của dự án, gói thầu trên cơ sở tiến độ thi công được chủ đầu
tư phê duyệt trong hợp đồng đã ký kết thực hiện từ ngày 15/5/2015. Trường hợp
điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư phải báo
cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định trước khi áp dụng điều chỉnh dự
toán công trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Ủy ban nhân dân tỉnh (B/c);
- Lãnh đạo Sở (B/c);
- Sở Lao động, thương binh & Xã hội (Ph/h);
- Sở Tài chính (Ph/h);
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở (Th/h);
- Các Phòng QLĐT, Kinh tế - Hạ tầng (Th/h);
- Các Phòng Tài chính - Kế hoạch (Th/h);
- Lưu VT, KTXD2.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng
số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Đơn giá ngày
công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1,55
|
154.000
|
147.000
|
144.000
|
164.000
|
172.000
|
195.000
|
2,0
|
1,83
|
180.000
|
170.000
|
165.000
|
184.000
|
193.000
|
217.000
|
3,0
|
2,16
|
211.000
|
196.000
|
189.000
|
208.000
|
217.000
|
244.000
|
4,0
|
2,55
|
248.000
|
227.000
|
218.000
|
237.000
|
246.000
|
275.000
|
5,0
|
3,01
|
291.000
|
264.000
|
252.000
|
271.000
|
280.000
|
312.000
|
6,0
|
3,56
|
342.000
|
309.000
|
292.000
|
311.000
|
320.000
|
356.000
|
7,0
|
4,20
|
402.000
|
360.000
|
340.000
|
359.000
|
367.000
|
407.000
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
1,76
|
174.000
|
164.000
|
160.000
|
179.000
|
188.000
|
212.000
|
2,0
|
2,07
|
203.000
|
189.000
|
183.000
|
202.000
|
211.000
|
236.000
|
3,0
|
2,44
|
237.000
|
219.000
|
210.000
|
229.000
|
238.000
|
266.000
|
4,0
|
2,86
|
277.000
|
252.000
|
241.000
|
260.000
|
269.000
|
300.000
|
5,0
|
3,37
|
325.000
|
293.000
|
278.000
|
298.000
|
306.000
|
340.000
|
6,0
|
3,96
|
380.000
|
341.000
|
322.000
|
341.000
|
350.000
|
388.000
|
7,0
|
4,65
|
445.000
|
396.000
|
373.000
|
392.000
|
401.000
|
443.000
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy
đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 2: Đơn
giá ngày công của kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc kỹ sư
|
Hệ số lương
|
Đơn giá ngày
công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
1,0
|
2,34
|
228.000
|
211.000
|
203.000
|
222.000
|
231.000
|
258.000
|
2,0
|
2,65
|
257.000
|
236.000
|
225.000
|
245.000
|
253.000
|
283.000
|
3,0
|
2,96
|
286.000
|
260.000
|
248.000
|
267.000
|
276.000
|
308.000
|
4,0
|
3,27
|
315.000
|
285.000
|
271.000
|
290.000
|
299.000
|
332.000
|
5,0
|
3,58
|
344.000
|
310.000
|
294.000
|
313.000
|
322.000
|
357.000
|
6,0
|
3,89
|
373.000
|
335.000
|
317.000
|
336.000
|
345.000
|
382.000
|
7,0
|
4,20
|
402.000
|
360.000
|
340.000
|
359.000
|
367.000
|
407.000
|
8,0
|
4,51
|
431.000
|
385.000
|
362.000
|
381.000
|
390.000
|
432.000
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác
như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 3: Đơn
giá ngày công của nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc nghệ
nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn
giá ngày công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV4
|
KV 5
|
KV 6
|
1,0
|
6,25
|
594.000
|
525.000
|
490.000
|
510.000
|
518.000
|
571.000
|
2,0
|
6,73
|
639.000
|
563.000
|
526.000
|
545.000
|
554.000
|
609.000
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công
tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì
áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 4: Đơn
giá ngày công của công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc công
nhân lái xe
|
Hệ số Iương
|
Đơn giá ngày
công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
2,18
|
213.000
|
198.000
|
191.000
|
210.000
|
219.000
|
245.000
|
2,0
|
2,57
|
250.000
|
229.000
|
220.000
|
239.000
|
247.000
|
276.000
|
3,0
|
3,05
|
295.000
|
268.000
|
255.000
|
274.000
|
283.000
|
315.000
|
4,0
|
3,60
|
346.000
|
312.000
|
295.000
|
314.000
|
323.000
|
359.000
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
2,51
|
244.000
|
224.000
|
215.000
|
234.000
|
243.000
|
272.000
|
2,0
|
2,94
|
284.000
|
259.000
|
247.000
|
266.000
|
275.000
|
306.000
|
3,0
|
3,44
|
331.000
|
299.000
|
284.000
|
303.000
|
312.000
|
346.000
|
4,0
|
4,05
|
388.000
|
348.000
|
329.000
|
348.000
|
356.000
|
395.000
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
2,99
|
289.000
|
263.000
|
250.000
|
270.000
|
278.000
|
310.000
|
2,0
|
3,50
|
337.000
|
304.000
|
288.000
|
307.000
|
316.000
|
351.000
|
3,0
|
4,11
|
394.000
|
353.000
|
333.000
|
352.000
|
361.000
|
400.000
|
4,0
|
4,82
|
460.000
|
410.000
|
385.000
|
404.000
|
413.000
|
456.000
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc,
ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức
nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công
tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới
nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng
từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo
dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe
bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T
trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở
Xây dựng)
Bảng số 5: Đơn
giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác
Bảng số 5.1:
Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần
cẩu nổi; búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số Iương
|
Đơn giá ngày
công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
3,73
|
358.000
|
322.000
|
305.000
|
324.000
|
333.000
|
369.000
|
2
|
3,91
|
375.000
|
337.000
|
318.000
|
337.000
|
346.000
|
384.000
|
Thuyền phó 1, máy
1
|
1
|
3,17
|
306.000
|
277.000
|
264.000
|
283.000
|
292.000
|
324.000
|
2
|
3,30
|
318.000
|
288.000
|
273.000
|
292.000
|
301.000
|
335.000
|
Thuyền phó 2, máy
2
|
1
|
2,66
|
258.000
|
236.000
|
226.000
|
245.000
|
254.000
|
284.000
|
2
|
2,81
|
272.000
|
248.000
|
237.000
|
256.000
|
265.000
|
296.000
|
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,14
|
397.000
|
355.000
|
335.000
|
354.000
|
363.000
|
402.000
|
2
|
4,36
|
417.000
|
373.000
|
351.000
|
370.000
|
379.000
|
420.000
|
Thuyền phó 1, máy
1
|
1
|
3,55
|
341.000
|
308.000
|
292.000
|
311.000
|
320.000
|
355.000
|
2
|
3,76
|
361.000
|
325.000
|
307.000
|
326.000
|
335.000
|
372.000
|
Thuyền phó 2, máy
2
|
1
|
2,93
|
283.000
|
258.000
|
246.000
|
265.000
|
274.000
|
305.000
|
2
|
3,10
|
299.000
|
272.000
|
259.000
|
278.000
|
286.000
|
319.000
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV
đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2:
Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện
(Ban hành kèm
theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Đơn giá ngày
công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Thủy thủ
|
1
|
1,93
|
190.000
|
178.000
|
172.000
|
192.000
|
200.000
|
225.000
|
2
|
2,18
|
213.000
|
198.000
|
191.000
|
210.000
|
219.000
|
245.000
|
3
|
2,51
|
244.000
|
224.000
|
215.000
|
234.000
|
243.000
|
272.000
|
4
|
2,83
|
274.000
|
250.000
|
239.000
|
258.000
|
267.000
|
297.000
|
Thợ máy, thợ điện
|
1
|
2,05
|
201.000
|
187.000
|
181.000
|
200.000
|
209.000
|
235.000
|
2
|
2,35
|
229.000
|
211.000
|
203.000
|
222.000
|
231.000
|
259.000
|
3
|
2,66
|
258.000
|
236.000
|
226.000
|
245.000
|
254.000
|
284.000
|
4
|
2,99
|
289.000
|
263.000
|
250.000
|
270.000
|
278.000
|
310.000
|
Bảng số 5.3:
Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông
(Ban hành kèm
theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Đơn giá
ngày công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
3,91
|
375.000
|
337.000
|
318.000
|
337.000
|
346.000
|
384.000
|
2
|
4,16
|
399.000
|
357.000
|
337.000
|
356.000
|
365.000
|
404.000
|
Máy trưởng
|
1
|
3,5
|
337.000
|
304.000
|
288.000
|
307.000
|
316.000
|
351.000
|
2
|
3,73
|
358.000
|
322.000
|
305.000
|
324.000
|
333.000
|
369.000
|
Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1
|
3,48
|
335.000
|
302.000
|
287.000
|
306.000
|
314.000
|
349.000
|
2
|
3,71
|
356.000
|
321.000
|
303.000
|
323.000
|
331.000
|
368.000
|
Kỹ thuật viên cuốc
2
|
1
|
3,17
|
306.000
|
277.000
|
264.000
|
283.000
|
292.000
|
324.000
|
2
|
3,50
|
337.000
|
304.000
|
288.000
|
307.000
|
316.000
|
351.000
|
Tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
2
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
Máy trưởng
|
1
|
4,16
|
399.000
|
357.000
|
337.000
|
356.000
|
365.000
|
404.000
|
2
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1
|
4,09
|
392.000
|
351.000
|
331.000
|
351.000
|
359.000
|
398.000
|
2
|
4,30
|
412.000
|
368.000
|
347.000
|
366.000
|
375.000
|
415.000
|
Kỹ thuật viên cuốc
2
|
1
|
3,73
|
358.000
|
322.000
|
305.000
|
324.000
|
333.000
|
369.000
|
2
|
3,91
|
375.000
|
337.000
|
318.000
|
337.000
|
346.000
|
384.000
|
Tàu hút trên
300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,88
|
466.000
|
415.000
|
390.000
|
409.000
|
418.000
|
461.000
|
2
|
5,19
|
495.000
|
439.000
|
412.000
|
431.000
|
440.000
|
486.000
|
Máy trưởng
|
1
|
4,71
|
450.000
|
401.000
|
377.000
|
396.000
|
405.000
|
448.000
|
2
|
5,07
|
484.000
|
430.000
|
404.000
|
423.000
|
431.000
|
476.000
|
Điện trưởng
|
1
|
4,16
|
399.000
|
357.000
|
337.000
|
356.000
|
365.000
|
404.000
|
2
|
4,36
|
417.000
|
373.000
|
351.000
|
370.000
|
379.000
|
420.000
|
Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
2
|
4,92
|
470.000
|
418.000
|
393.000
|
412.000
|
420.000
|
464.000
|
Kỹ thuật viên cuốc
2
|
1
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
2
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số
5.4: Đơn
giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét
biển
(Ban hành kèm
theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Đơn vị
tính: đồng
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Đơn
giá ngày công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng tàu
hút bụng
|
1
|
5,19
|
495.000
|
439.000
|
412.000
|
431.000
|
440.000
|
486.000
|
2
|
5,41
|
516.000
|
457.000
|
429.000
|
448.000
|
457.000
|
504.000
|
Máy trưởng, thuyền
trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,92
|
470.000
|
418.000
|
393.000
|
412.000
|
420.000
|
464.000
|
2
|
5,19
|
495.000
|
439.000
|
412.000
|
431.000
|
440.000
|
486.000
|
Điện trưởng tàu
hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
2
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
Máy 2; kỹ thuật
viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
2
|
4,92
|
470.000
|
418.000
|
393.000
|
412.000
|
420.000
|
464.000
|
Thuyền phó tàu cuốc,
kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
1
|
4,16
|
399.000
|
357.000
|
337.000
|
356.000
|
365.000
|
404.000
|
2
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
Từ 800m3/h
trở lên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Thuyền trưởng tàu
hút bụng
|
1
|
5,41
|
516.000
|
457.000
|
429.000
|
448.000
|
457.000
|
504.000
|
2
|
5,75
|
548.000
|
484.000
|
454.000
|
473.000
|
482.000
|
531.000
|
Máy trưởng, thuyền trưởng
tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
5,19
|
495.000
|
439.000
|
412.000
|
431.000
|
440.000
|
486.000
|
2
|
5,41
|
516.000
|
457.000
|
429.000
|
448.000
|
457.000
|
504.000
|
Điện trưởng tàu
hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
2
|
4,92
|
470.000
|
418.000
|
393.000
|
412.000
|
420.000
|
464.000
|
Máy 2; kỹ thuật viên
cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,92
|
470.000
|
418.000
|
393.000
|
412.000
|
420.000
|
464.000
|
2
|
5,19
|
495.000
|
439.000
|
412.000
|
431.000
|
440.000
|
486.000
|
Thuyền phó tàu cuốc,
kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;
|
1
|
4,37
|
418.000
|
374.000
|
352.000
|
371.000
|
380.000
|
420.000
|
2
|
4,68
|
447.000
|
399.000
|
375.000
|
394.000
|
403.000
|
445.000
|
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1919/SXD-KTXD ngày 14
tháng 8 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Bảng số 6: Đơn
giá ngày công của thợ
lặn
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Đơn giá
ngày công
|
KV 1
|
KV 2
|
KV 3
|
KV 4
|
KV 5
|
KV 6
|
Thợ lặn
|
1
|
2,99
|
289.000
|
263.000
|
250.000
|
270.000
|
278.000
|
310.000
|
2
|
3,28
|
316.000
|
286.000
|
272.000
|
291.000
|
300.000
|
333.000
|
3
|
3,72
|
357.000
|
321.000
|
304.000
|
323.000
|
332.000
|
368.000
|
4
|
4,15
|
398.000
|
356.000
|
336.000
|
355.000
|
364.000
|
403.000
|
Thợ lặn cấp 1
|
1
|
4,67
|
446.000
|
398.000
|
374.000
|
393.000
|
402.000
|
444.000
|
2
|
5,27
|
503.000
|
446.000
|
418.000
|
437.000
|
446.000
|
492.000
|
Thợ lặn cấp 2
|
1
|
5,75
|
548.000
|
484.000
|
454.000
|
473.000
|
482.000
|
531.000
|