BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
149/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý sử dụng nguồn thu từ chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng
vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 57/2022/TT-BTC
ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn
thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ
chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 01 (một) thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Cục Tài chính doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện
việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định. Tổng cục Thuế
có trách nhiệm thực hiện theo dõi, thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong quá trình thực hiện và xây dựng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tài
chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ;
- Tổng cục thuế;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (6b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Khai, nộp vào ngân sách nhà nước tiền
thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ
chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại
doanh nghiệp
|
Thuế
|
Tổng
cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
- Tên thủ tục: “Khai, nộp vào ngân
sách nhà nước tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn
hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp”.
1. Trình tự thực hiện:
a) Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập và các đối tượng có trách nhiệm khai, nộp xác định số tiền thu từ chuyển đổi
sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn
nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
b) Trong thời hạn theo quy định tại
Điều 7 Thông tư số 57/2022/TT-BTC, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và
các đối tượng có trách nhiệm khai, nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước thực
hiện khai và nộp theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 57/2022/TT-BTC, cụ thể:
- Thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Tiền thu từ bán đấu giá công khai
ra công chúng: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền
của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách
nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần.
+ Tiền thu từ bán đấu giá giữa các
nhà đầu tư chiến lược: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần.
+ Tiền thu từ bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp
đồng bảo lãnh, tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu
từ bán cổ phần.
+ Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các
nhà đầu tư, bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người
quản lý doanh nghiệp: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
nộp tiền, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập khai, nộp tiền thu từ bán cổ
phần.
+ Tiền thu từ bán cổ phần của doanh
nghiệp cổ phần hóa theo phương thức dựng sổ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu tư, tổ chức quản
lý sổ lệnh có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần.
+ Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm
chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, công ty cổ phần
được chuyển đổi từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa có trách
nhiệm tự xác định số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp ngân sách nhà nước và thực
hiện khai, nộp.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán
tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần,
công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ
phần hóa có trách nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp
(nếu có).
+ Các khoản thu khác:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày hết thời hạn bảo hành theo hợp đồng doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm
khai, nộp toàn bộ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng
(đối với các hợp đồng đã ký, thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) không chi hết.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản, DATC có trách
nhiệm khai, nộp các khoản phải nộp. Trường hợp số tiền phải nộp dưới 100 triệu
đồng theo từng lần phát sinh, DATC tập hợp và nộp theo tháng trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc tháng liền kề trước đó.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày thu hồi được nợ, các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực viễn thông có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước số phải
nộp từ khoản công nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa thu hồi được.
- Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu
tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thu
từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và
quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
+ Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu
tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể
từ ngày công bố kết quả cuộc đấu giá công khai/chào bán cạnh tranh hoặc ký hợp
đồng chuyển nhượng vốn (đối với phương thức thỏa thuận), cơ quan đại diện chủ sở
hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển
nhượng vốn nhà nước.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày thực hiện giao dịch chuyển nhượng vốn tại các doanh nghiệp đã đăng
ký giao dịch, niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, cơ quan đại diện chủ sở hữu
(hoặc đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng
vốn nhà nước.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tiền của Tổ chức quản lý sổ lệnh, cơ quan đại diện chủ sở
hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển
nhượng vốn.
Trường hợp sau khi phê duyệt quyết
toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn phát sinh tăng thêm số phải nộp ngân sách
nhà nước thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê
duyệt quyết toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn, cơ quan đại diện chủ sở hữu có
trách nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp.
+ Thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần
phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại doanh
nghiệp:
Trong mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị
được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ
phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt quyết toán đối với tiền thu từ chuyển nhượng
quyền mua cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà
nước tại doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền)
có trách nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp (nếu có).
- Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu
tư tại các doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao SCIC thực hiện chuyển nhượng
vốn để nộp vào ngân sách nhà nước:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư, SCIC có trách nhiệm khai, nộp ngân
sách nhà nước số tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước do SCIC thực hiện.
- Thu từ chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn
hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ
ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành quyết định về việc nộp phần chênh lệch
giữa vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước,
doanh nghiệp có trách nhiệm khai, nộp.
- Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển
đổi sở hữu khác:
+ Bán doanh nghiệp: Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán
tiền thu từ bán toàn bộ doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị
được ủy quyền) có trách nhiệm khai, nộp toàn bộ tiền thu từ bán doanh nghiệp
sau khi trừ các chi phí.
+ Chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi doanh nghiệp tại thời điểm công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) có
trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ chuyển đổi doanh nghiệp sau khi trừ các
chi phí.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
Tờ khai số thu theo mẫu tờ khai quy định
tại Điều 7 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và
các đối tượng có trách nhiệm khai, nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tờ khai quyết toán số thu từ cổ phần
hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn
nhà nước, thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền
góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển
nhượng vốn nhà nước, thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng
quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Tờ khai số thu từ chênh lệch vốn chủ
sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
- Tờ khai quyết toán số thu từ các
hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 148/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ;
- Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022
của Bộ Tài chính.
|
Mẫu số: 01/CPH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH
NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Doanh
nghiệp □
Đơn
vị sự nghiệp công lập □
Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
……………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………….
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tiền thu từ bán đấu giá công khai
ra công chúng
|
[09]
|
|
2
|
Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà
đầu tư chiến lược
|
[10]
|
|
3
|
Tiền thu từ bảo lãnh phát hành
|
[11]
|
|
4
|
Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các
nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức
công đoàn, người lao động và người quản lý doanh nghiệp
|
[12]
|
|
5
|
Tiền thu theo phương thức dựng sổ
|
[13]
|
|
6
|
Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm
chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
|
[14]
|
|
7
|
Các khoản thu khác theo quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 7 Thông tư này, gồm:
|
[15]
|
|
a
|
Tiền thu từ số dư dự phòng bảo hành
sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng không chi hết
|
[16]
|
|
b
|
Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và
tài sản DATC có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước
|
[17]
|
|
c
|
Tiền thu từ khoản công nợ không
tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của các ngân hàng thương mại và
doanh nghiệp viễn thông
|
[18]
|
|
8
|
Tổng cộng
|
[19]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …………
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-CPH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CỔ
PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Doanh
nghiệp □
Đơn
vị sự nghiệp công lập □
Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập ……………………………………………………
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………….
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ cổ phần hóa phải nộp
ngân sách nhà nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ cổ phần hóa đã nộp
ngân sách nhà nước, trong đó:
|
[10]
|
|
1
|
Tiền thu từ bán đấu giá công khai
ra công chúng
|
[11]
|
|
2
|
Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà
đầu tư chiến lược
|
[12]
|
|
3
|
Tiền thu từ bảo lãnh phát hành
|
[13]
|
|
4
|
Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các
nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức
công đoàn, người lao động và người quản lý doanh nghiệp
|
[14]
|
|
5
|
Tiền thu theo phương thức dựng sổ
|
[15]
|
|
6
|
Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm
chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
|
[16]
|
|
III
|
Số thu từ cổ phần hóa còn phải nộp ngân sách nhà nước
|
[17]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …………
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 01/CNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
NHÀ NƯỚC, THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN
GÓP VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Chuyển
nhượng vốn □
Chuyển
nhượng quyền mua cổ phần □
Chuyển
nhượng quyền góp vốn □
Tại doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………….
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà
nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
|
[09]
|
|
2
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua
cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước
|
[10]
|
|
3
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp
vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
[11]
|
|
4
|
Tổng cộng
|
[12]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …………
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-CNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CHUYỂN
NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC, THU CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN GÓP VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Chuyển
nhượng vốn □
Chuyển
nhượng quyền mua cổ phần □
Chuyển
nhượng quyền góp vốn □
Tại doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………….
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà
nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
phải nộp ngân sách nhà nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước,
chuyển nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước đã
nộp ngân sách nhà nước, trong đó:
|
[10]
|
|
1
|
Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà
nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
|
[11]
|
|
2
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua
cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước
|
[12]
|
|
3
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp
vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
[13]
|
|
III
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà
nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước còn phải nộp ngân sách nhà nước
|
[14]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …………
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-SXCDK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CÁC
HÌNH THỨC SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI KHÁC
Tại doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………….
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ hình thức sắp xếp,
chuyển đổi khác phải nộp ngân sách nhà nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ hình thức sắp xếp,
chuyển đổi khác đã nộp ngân sách nhà nước
|
[10]
|
|
III
|
Số thu từ hình thức sắp xếp,
chuyển đổi khác còn phải nộp ngân sách nhà nước
|
[11]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: ………….
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 01/CLVCSH-VDL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHÊNH LỆCH VỐN
CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính: ……
Từ
…/…/…… đến …/…/……
[02]
Lần đầu □
[03]
Bổ sung lần thứ:...
[04] Tên
người nộp thuế: ……………………………………………………………………….
[06] Tên
đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[08] Hợp
đồng đại lý thuế: Số ………………………………….. ngày …………………………
Đơn vị
tiền: Đồng Việt Nam
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
[09]
|
|
2
|
Vốn điều lệ
|
[10]
|
|
3
|
Chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn
điều lệ tại doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước
|
[11]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …………
|
……, ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|