Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2024 công bố Quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công an trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 1489/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2024
Ngày có hiệu lực 01/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trần Tuyết Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1489/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 01 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BCA ngày 28/6/2024 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;

Căn cứ Quyết định số 1118/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công an trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 181/TTr-CAT-PV01 ngày 25/9/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết 03 thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của ngành Công an trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC. (T)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tuyết Minh

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

CÁC BƯỚC

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

BỘ PHẬN CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

THỜI GIAN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

CƠ QUAN PHỐI HỢP (nếu có)

TRÌNH CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CAO HƠN (nếu có)

MÔ TẢ QUY TRÌNH

LỆ PHÍ

I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

1. Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự. Mã số TTHC: 1.012533.000.00.00.H10. Mức DVC: Một phần

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Cán bộ Công an xã

Theo kế hoạch tuyển chọn (không quá 30 ngày kể từ ngày ban hành kế hoạch)

Không

Không

Công an xã tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và lập danh sách báo cáo UBND cung cấp phê duyệt và niêm yết công khai danh sách dự tuyển. Chủ tịch UBND xã thành lập Hội đồng xét tuyển và tổ chức họp xét tuyển và lập biên bản kết quả xét tuyển. Công an xã niêm yết công khai biên bản kết quả xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn

Không

Bước 2

Tổng hợp kết quả và lập danh sách công dân dự tuyển và gửi UBND xã phê duyệt

Cán bộ Công an xã

2,5 ngày làm việc

Bước 3

Lãnh đạo UBND xã xem xét, phê duyệt danh sách công dân dự tuyển

Lãnh đạo UBND xã

0,5 ngày làm việc

Bước 4

Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố

Cán bộ Công an xã

10 ngày làm việc

Bước 5

Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển và trình chủ tịch UBND cấp xã

Công chức văn phòng UBND xã

1,5 ngày làm việc

 

 

 

Bước 6

Chủ tịch UBND cấp xã ký quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển

Chủ tịch UBND cấp xã

0,5 ngày làm việc

Bước 7

Tổ chức họp xét tuyển và lập Biên bản kết quả xét tuyển

Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó chủ tịch Hội đồng xét tuyển

Do Chủ tịch Hội đồng Quyết định về thời gian (không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển phải tổ chức họp xét tuyển)

Bước 8

Niêm yết công khai Biên bản kết quả xét tuyển tại Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dự tuyển, thông báo thời gian nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn

Cán bộ Công an xã

Sau khi có kết quả họp xét trong thời hạn 03 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết

18 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và họp xét tuyển)

 

 

II. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH

1. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ

1.1. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

0,25 ngày làm việc

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ tịch UBND huyện

UBND cấp xã tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định. Sau khi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám chữa bệnh cho người dân bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương

Không

Bước 2

Thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt

Công chức LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

Bước 3

Phê duyệt, ký văn bản

Lãnh đạo UBND cấp xã

0,5 ngày làm việc

Bước 4

Đóng dấu, phát hành và chuyển kết quả cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Văn thư UBND cấp xã

0,5 ngày làm việc

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện

0,25 ngày làm việc

Bước 6

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng LĐTB&XH

3,5 ngày làm việc

Bước 7

Xem xét, kiểm tra, ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Phòng LĐTB&XH

01 ngày làm việc

Bước 8

Đóng dấu, phát hành chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện

Văn thư Phòng LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

 

 

 

Bước 9

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện

Chuyên viên văn phòng UBND huyện

01 ngày làm việc

Bước 10

Ký ban hành Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương

Chủ tịch UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

Bước 11

Thực hiện trả kinh phí theo quy định

UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã

03 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết

12 ngày làm việc

1.2. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện

0,5 ngày làm việc

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ tịch UBND cấp huyện

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định. Sau khi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám chữa bệnh cho người dân bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương

Không

Bước 2

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng LĐTB&XH

3,5 ngày làm việc

Bước 3

Xem xét, kiểm tra, ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Phòng LĐTB&XH

01 ngày làm việc

 

Bước 4

Đóng dấu, phát hành chuyển hồ sơ

cho UBND cấp huyện

Văn thư Phòng LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

Bước 5

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ

tịch UBND cấp huyện

Chuyên viên văn phòng UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

Bước 6

Ký ban hành Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương

Chủ tịch UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

 

Bước 7

Thực hiện trả kinh phí theo quy định

UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã

03 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết

10,5 ngày làm việc

2. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ

2.1. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

0,25 ngày làm việc

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Chủ tịch UBND huyện

UBND cấp xã tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động –Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định. Sau khi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết

Không

Bước 2

Thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt

Công chức

LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

Bước 3

Phê duyệt, ký văn bản

Lãnh đạo UBND cấp xã

0,5 ngày làm việc

Bước 4

Đóng dấu, phát hành và chuyển kết quả cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Văn thư UBND cấp xã

0,5 ngày làm việc

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND huyện

0,25 ngày làm việc

Bước 6

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng LĐTB&XH

3,5 ngày làm việc

Bước 7

Xem xét, kiểm tra, ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Phòng LĐTB&XH

01 ngày làm việc

Bước 8

Đóng dấu, phát hành chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện

Văn thư Phòng LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

 

 

 

Bước 9

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện

Chuyên viên văn phòng UBND huyện

01 ngày làm việc

Bước 10

Ký ban hành Quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết

Chủ tịch UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

Bước 11

Thực hiện trả kinh phí theo quy định

UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã

03 ngày làm việc

 

 

 

 

Tổng thời gian giải quyết

12 ngày làm việc

2.2. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển chuyên viên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý

Bộ phận Một cửa UBND huyện

0,5 ngày làm việc

Phòng Lao động - Thương binh và xã Hội

Chủ tịch UBND huyện

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh Xã hội cấp huyện để thẩm định. Sau khi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết

Không

Bước 2

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

Chuyên viên Phòng LĐTB&XH

3,5 ngày làm việc

Bước 3

Xem xét, kiểm tra, ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Phòng LĐTB&XH

01 ngày làm việc

Bước 4

Đóng dấu, phát hành chuyển hồ sơ cho UBND cấp huyện

Văn thư Phòng LĐTB&XH

0,5 ngày làm việc

Bước 5

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện

Chuyên viên văn phòng UBND huyện

01 ngày làm việc

Bước 6

Ký ban hành Quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết

Chủ tịch UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

 

 

 

Bước 7

Thực hiện trả kinh phí theo quy định

UBND cấp xã hoặc Công an huyện đối với nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã

03 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết

10,5 ngày làm việc

 

 

[...]