Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 1487/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2018
Ngày có hiệu lực 24/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1487/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ-TU, ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XVII về tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND, ngày 31/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông báo số 21/TB-UBND ngày 05/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giải quyết các vấn đề vướng mắc trong triển khai một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1657/SKHĐT-KTNN ngày 10/4/2018; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 720/SNN&PTNT-TT ngày 21/3/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:

1. Tên đề án: Đề án phát triển vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Phạm vi thực hiện đề án: Trên địa bàn 10 huyện: Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Yên Định, Thường Xuân, Triệu Sơn, Lang Chánh, Cẩm Thủy và Bá Thước.

3. Quan điểm

- Phát triển vùng nguyên liệu mía đường Lam Sơn phải phù hợp với quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tng thể phát triển nông nghiệp tỉnh của Thanh Hóa; phù hợp với chtrương, định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững và các quy hoạch khác liên quan.

- Phải dựa trên điều kiện đất đai, thnhưỡng, những tiềm năng, lợi thế của vùng; đồng thời đy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, thực hiện cơ giới hóa để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng mía nguyên liệu; đáp ứng đủ nguyên liệu cho nhà máy hoạt động n định.

- Gắn với chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tập trung đầu tư thâm canh, nâng cao giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích, tăng thu nhập và đời sống nhân dân trong vùng; góp phần phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới các địa phương trong vùng nguyên liệu. Phát triển hài hòa, chặt chẽ và bền vững mối quan hệ lâu dài giữa Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn với các địa phương, doanh nghiệp và với các hộ trồng mía trên cơ sở thỏa thuận, hài hòa về lợi ích, hai bên cùng có lợi.

4. Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu đến năm 2020: Tng diện tích đất trồng mía là 12.600 ha (trong đó: Diện tích mía đứng 11.871 ha, diện tích đất mía luân canh 729 ha); diện tích mía thâm canh 8.300 ha (chiếm 70% tng diện tích mía đứng vùng nguyên liệu); năng suất mía đứng toàn vùng bình quân đạt 94 tấn/ha, trong đó năng suất mía thâm canh đạt 104 tấn/ha; tổng sản lượng mía nguyên liệu toàn vùng 1.115.222 tấn, trong đó sn lượng mía thâm canh 859.100 tấn; chữ đường bình quân đạt 11,0 CCS trở lên.

- Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025: n định diện tích đất trồng mía là 12.600 ha (trong đó: diện tích mía đứng 11.500 ha, đất mía luân canh 1.100 ha); diện tích mía thâm canh 9.500 ha (chiếm trên 80% tổng diện tích mía đứng vùng nguyên liệu); năng suất mía đứng toàn vùng bình quân đạt 105 tấn/ha, trong đó năng suất mía thâm canh đạt 110 tấn/ha; tổng sản lượng mía nguyên liệu toàn vùng 1.205.000 tấn, trong đó sản lượng mía thâm canh 1.045.000 tấn; chữ đường bình quân đạt 12,0 CCS trở lên.

- Định hưng đến năm 2030: n định diện tích đất trồng mía là 12.600 ha (trong đó: Diện tích mía đứng 10.600 ha, diện tích đất mía luân canh 2.000 ha); diện tích mía thâm canh 10.000 ha (chiếm gần 95% diện tích mía đứng); năng suất mía đứng toàn vùng bình quân đạt 110 tấn/ha, năng suất mía thâm canh đạt 111 tấn/ha; sản lượng mía nguyên liệu toàn vùng 1.161.600 tấn, trong đó sản lượng mía thâm canh 1.111.000 tấn; chữ đường bình quân đạt 12,5 CCS trở lên.

5. Nhiệm vụ của đề án

5.1. Quy mô diện tích phát triển vùng nguyên liệu

- Giai đoạn 2018 - 2020: Diện tích đất trồng mía là 12.600 ha (mía đứng là 11.871 ha, mía luân canh là 729 ha). So với nhu cầu diện tích (13.750 ha) cho sản xuất mía giai đoạn này còn thiếu 1.150 ha nhưng thực tế đã được 04 Công ty TNHH MTV: Sông Âm, Lam Sơn - Sao Vàng, Lam Sơn, Thống Nhất bù đắp diện tích này (diện tích tận dụng để trồng mía phục vụ nhà máy nhưng không đưa vào vùng nguyên liệu mía với diện tích trên 1.000 ha).

- Giai đoạn 2021 - 2025: n định diện tích trồng mía 12.600 ha (diện tích mía đứng là 11.500 ha, diện tích mía luân canh 1.100 ha). Tuy so với nhu cầu (13.250 ha) còn thiếu khoảng 650 ha là diện tích để luân canh mía và đđáp ứng nhu cầu sản lượng mía cho các nhà máy, tập trung đẩy mạnh thâm canh trên diện tích mía đứng.

- Định hướng đến năm 2030: n định diện tích đất trồng mía là 12.600ha (diện tích mía đứng 10.600ha, diện tích đất mía luân canh 2.000ha). Đến giai đoạn này đáp ng thực hiện được nhu cầu về sn lượng, do tăng năng suất và chất lượng mía.

5.2. Diện tích mía đứng theo từng giai đoạn

- Giai đoạn 2018 - 2020: Tổng diện tích mía đứng 11.871 ha; năng suất mía bình quân toàn vùng đạt 94 tấn/ha; tổng sản lượng mía đạt 1.115.222 tấn; chữ đường bình quân toàn vùng đạt 11 CCS trở lên. Trong đó: Diện tích đất lúa 2.292 ha, năng suất 115 tấn/ha, sản lượng 263.597 tấn; đất bãi màu diện tích 5.689 ha, năng suất 100 tấn/ha, sản lượng đạt 571.103 tấn; đất đồi diện tích 3.890 ha, năng suất 72 tấn/ha, sản lượng đạt 280.522 tấn.

[...]