BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1482/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG
LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định
số 809/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án
tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn
2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm,
thủy sản và muối giai đoạn 2011 - 2015.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- PTT. Nguyễn Sinh Hùng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Website của Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 482/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/7/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I.
MỤC TIÊU
Mục tiêu của Kế hoạch
là cụ thể hóa, phân công tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án
tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối giai đoạn 2011
- 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 30/5/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kiện toàn, củng cố bộ máy tổ chức quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm sản và thủy sản
- Rà soát, đánh giá lại
bộ máy tổ chức các cơ quan quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm sản
và thủy sản của Trung ương và các địa phương;
- Nghiên cứu học tập
vận dụng vào thực tiễn Việt Nam một số mô hình của các nước tiên tiến và các nước
có điều kiện phát triển tương đồng.
- Sửa đổi, bổ sung chức
năng nhiệm vụ và củng cố, kiện toàn bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước về
chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản và muối của Bộ
NN&PTNT và các chi cục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng
quản lý thống nhất từ trang trại đến bàn ăn theo từng chuỗi ngành hàng thuộc
lĩnh vực quản lý;
- Xây dựng cơ chế điều
phối, phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ Trung ương đến địa
phương;
- Xác định khung định
biên nhân lực theo vị trí việc làm làm cơ sở cho việc kiện toàn bộ máy quản lý
nhà nước về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản của các địa phương.
- Từng bước phân cấp
nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối cho Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh, huyện, xã.
- Hướng dẫn thí điểm
thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản và thủy sản thực hiện dịch vụ công về tư vấn, kiểm nghiệm, chứng nhận quá
trình và sản phẩm nông lâm thủy sản tại một số địa phương có điều kiện.
2. Nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm chuyên
ngành
- Rà soát đánh giá hiện
trạng của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối; nghiên cứu mô hình kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm của các nước
tiên tiến và các nước có điều kiện phát triển tương đồng;
- Xây dựng hệ thống,
mạng lưới đánh giá, quản lý, truyền thông nguy cơ an toàn thực phẩm của ngành.
- Hoàn thiện, bổ sung
các chương trình giám sát, kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh
doanh ngành hàng.
- Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng, an toàn thực phẩm
chuyên ngành.
- Củng cố và phát triển
lực lượng thực hiện công tác kiểm soát từ cơ sở sản xuất đến tiêu dùng và xuất
khẩu theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa; trước mắt phát triển nhanh các dịch vụ tư
vấn, kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
và muối, phát triển lực lượng của các cơ sở sản xuất kinh doanh để thực hiện tự
kiểm soát quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ;
- Xây dựng cơ chế phối
hợp kiểm soát giữa cơ quan quản lý nhà nước với lực lượng xã hội hóa;
3. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- Rà soát, sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện hệ thống các văn bản về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm đối
với nông, lâm, thủy sản và muối;
- Rà soát, sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá
trình sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia và quy định quốc tế, đáp ứng các cam kết của WTO.
4.
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng tiên tiến, hiện đại
- Xây dựng mới 1-2
phòng kiểm nghiệm kiểm chứng quốc gia về chất lượng, an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản tương đương khu vực và tham gia hệ thống phòng kiểm nghiệm kiểm
chứng ASEAN.
- Nâng cấp một số
phòng kiểm nghiệm chuyên ngành thành các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng quốc gia
các nhóm chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm các nhóm ngành hàng động vật,
thực vật, thủy sản theo quy định của Luật An toàn thực phẩm.
- Nâng cấp các phòng
kiểm nghiệm chuyên ngành thuộc các Tổng cục, Cục đủ năng lực để phân tích 100%
chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối, đạt tiêu
chuẩn TCVN/ISO 17025;
- Xây dựng phòng kiểm
nghiệm cơ bản cho các Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản ở các
tỉnh, thành phố trọng điểm.
- Xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia và hệ thống thông tin cảnh báo nguy cơ về chất lượng, an toàn thực
phẩm nông, lâm, thủy sản và muối từ Trung ương đến các địa phương và cơ sở;
- Xây dựng phòng kiểm
tra, kiểm nghiệm nhanh về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm sản, thủy sản
và muối nhập khẩu thí điểm tại một số cửa khẩu trọng điểm.
5.
Về cơ chế tài chính:
- Nghiên cứu thiết lập
cơ chế tài chính phù hợp, đặc thù cho hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối theo hướng nâng cao mức độ tự chủ,
song song với đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện các quy
định về thu, nộp và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và muối bảo đảm đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công, xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản
và muối giai đoạn 2011 - 2015, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giao các Tổng cục,
Cục chuyên ngành, các cơ quan thuộc Bộ NN&PTNT triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo.
3. Giao Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm thủy sản chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục chuyên
ngành thuộc Bộ NN&PTNT, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc theo dõi thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng quý báo cáo Bộ để Bộ báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
4. Kinh phí thực hiện:
Các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ lập dự toán trình Bộ duyệt làm căn cứ
triển khai./.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ
ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1482/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/7/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Hoạt
động chính
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Củng cố, kiện toàn bộ máy tổ
chức quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản
|
|
|
|
1.
|
Rà soát, đánh giá lại tổ chức bộ
máy các cơ quan quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm sản và thủy sản
của Trung ương và các địa phương
|
10/2011
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành (*)
|
2.
|
Sửa đổi, bổ sung chức năng nhiệm
vụ và củng cố, kiện toàn bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng,
an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản và muối của Bộ NN&PTNT và các
chi cục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng quản lý thống nhất
từ trang trại đến bàn ăn theo từng chuỗi ngành hàng thuộc lĩnh vực quản lý
|
12/2011
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục QLCL NLS&TS
|
3.
|
Xây dựng khung định biên nhân lực
theo vị trí việc làm cho các cơ quan quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm sản và thủy sản ở trung ương và địa phương
|
3/2012
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
4.
|
Rà soát phân cấp nhiệm vụ quản lý
nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối cho Ủy
ban nhân dân các cấp tỉnh, huyện, xã.
|
12/2012
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
5.
|
Hướng dẫn các địa phương thí điểm
thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản
và thủy sản thực hiện dịch vụ công về tư vấn, kiểm nghiệm, chứng nhận quá
trình và sản phẩm nông lâm thủy sản tại một số địa phương có điều kiện.
|
12/2011
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
II
|
Nâng cao hiệu quả kiểm soát chất
lượng, an toàn thực phẩm chuyên ngành
|
|
|
|
6.
|
Rà soát đánh giá hiện trạng của hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
nghiên cứu ứng dụng các mô hình kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm của
các nước tiên tiến và các nước có điều kiện phát triển tương đồng
|
6/2012
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
7.
|
Xây dựng hệ thống, mạng lưới đánh
giá, quản lý, truyền thông nguy cơ an toàn thực phẩm của ngành.
|
12/2012
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
8.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý, cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng, an toàn thực phẩm chuyên ngành
|
12/2012
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
9.
|
Xây dựng cơ chế phối hợp kiểm
soát giữa cơ quan quản lý nhà nước với lực lượng xã hội hóa
|
6/2012
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
10.
|
Hoàn thiện, bổ sung các chương
trình kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất kinh doanh ngành hàng
|
6/2013
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
III
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật.
|
|
|
|
11.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện hệ thống các văn bản về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
nông, lâm, thủy sản và muối
|
12/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Vụ Pháp chế
|
12.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản
xuất kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc
gia và quy định quốc tế, đáp ứng các cam kết của WTO
|
Theo
kế hoạch riêng
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành trong lĩnh vực được phân công
|
IV
|
Về cơ chế tài chính
|
|
|
|
13.
|
Nghiên cứu thiết lập cơ chế tài
chính phù hợp, đặc thù cho hệ thống quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản và muối theo hướng nâng cao mức độ tự chủ, song song với
đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
|
12/2012
|
Vụ Tài chính
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
14.
|
Hoàn thiện các quy định về thu, nộp
và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối bảo
đảm đồng bộ và thống nhất trong toàn quốc.
|
12/2012
|
Vụ Tài chính
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
(*) Chú thích: Các Tổng
cục, Cục quản lý chuyên ngành được giao nhiệm vụ liên quan an toàn thực phẩm
bao gồm: Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt,
Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y, Cục Chế biến thương mại Nông lâm Thủy sản và
Nghề muối, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1482/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/7/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên
Dự án
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Dự án 1: Tăng cường năng lực
kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản từ trung ương đến
địa phương
|
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư, xây dựng mới
phòng kiểm nghiệm kiểm chứng quốc gia về chất lượng, an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản tương đương chuẩn mực khu vực
|
-
Chuẩn bị đầu tư: 10/2012
-
Thực hiện đầu tư: 2013-2015
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ
KHCN&MT
|
2
|
Tiểu dự án 2: Nâng cấp một số
phòng kiểm nghiệm chuyên ngành thuộc Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và
Thủy sản, Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật thành các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng
quốc gia.
|
-
Chuẩn bị đầu tư: 10/2012
-
Thực hiện đầu tư: 2013-2015
|
Cục QLCL NLS&TS, Cục Thú y, Cục
BVTV
|
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ
KHCN&MT
|
3
|
Tiểu dự án 3: Tăng cường năng lực
các phòng kiểm nghiệm chuyên ngành ở cấp trung ương thuộc các Cục, Tổng cục
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
-
Chuẩn bị đầu tư: 10/2012
-
Thực hiện đầu tư: 2013-2015
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
Vụ KHCN&MT
|
4
|
Tiểu dự án 4: Xây dựng phòng kiểm
nghiệm, kiểm tra nhanh chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản nhập
khẩu thí điểm tại một số cửa khẩu trọng điểm
|
12/2013
|
Cục QLCL NLS&TS, Cục Thú y, Cục
BVTV
|
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ
KHCN&MT
|
5
|
Tiểu dự án 5: Xây dựng phòng kiểm
nghiêm cơ bản cho các Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ở
các tỉnh, thành phố
|
2015
|
Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố
|
Cục QLCL NLS&TS
|
II
|
Dự án 2: “Xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia, hệ thống thông tin cảnh báo nguy cơ về an toàn thực phẩm nông, lâm,
thủy sản và muối chuyên ngành”.
|
6/2013
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Trung tâm Tin học và Thống kê
|
III
|
Dự án 3: “Tăng cường đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và muối”
|
2011
- 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ và Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành
|
IV
|
Dự án 4: “Tăng cường năng lực
phân tích, quản lý nguy cơ an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối”
|
2012
- 2015
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Vụ KHCN&MT, Các Tổng cục, Cục
quản lý chuyên ngành.
|