Quyết định 1475/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng

Số hiệu 1475/QĐ-BCĐ
Ngày ban hành 28/07/2016
Ngày có hiệu lực 28/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Khắc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHẢI PHÒNG
BAN CHỈ ĐẠO PKND
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1475/QĐ-BCĐ

Hải Phòng, ngày 23 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về phòng không nhân dân; Thông tư số 06/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 01 năm 2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về phòng không nhân dân;

Căn cứ Quyết định s2093/QĐ-BCĐ ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Quân khu 3 về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân Quân khu;

Căn cứ Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố;

Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; thành viên Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- BTL QK3;
- CT, các PCT UBND TP;

- Như Điều 3;
- Bộ CHQS TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- CV: NC4;
- Lưu:
VT.

TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Lê Khắc Nam

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-BCĐ ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Trưởng ban chỉ đạo Phòng không nhân dân)

Chương I

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO, CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO, CƠ QUAN GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân thành phố (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)

1. Tham mưu cho Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, ban hành các văn bản chỉ đạo và xem xét, quyết định về phương hướng, nhiệm vụ phòng không nhân dân của thành phố;

2. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân của thành phố trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung phòng không nhân dân của thành phố và các địa phương, cơ quan, đơn vị;

4. Chỉ đạo Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp giải quyết các vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động phòng không nhân dân của địa phương;

5. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức huấn luyện nghiệp vụ về chuyên môn phòng không nhân dân cho các đối tượng và tổ chức tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động phòng không nhân dân;

6. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp thông tin về các vấn đề có liên quan đến việc triển khai, tổ chức hoạt động phòng không nhân dân của cơ quan, tổ chức thuộc quyền;

7. Tổ chức diễn tập, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng; kiến nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về phòng không nhân dân và tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động phòng không nhân dân lên Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp trên theo quy định;

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.

[...]