BỘ
XÂY DỰNG
*******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
*********
|
Số:
01/2007/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG
CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/2006/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành "Quy chế quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước".
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý công sở các
cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế)
như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Thông tư
này hướng dẫn nội dung hồ sơ trích ngang công sở, nội dung quản lý sử dụng công
sở liên cơ quan và báo cáo tình hình quản lý sử dụng công sở các cơ quan hành
chính nhà nước, bao gồm:
1.1. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
1.2. Hội đồng
nhân dân - Uỷ ban nhân dân các cấp;
1.3. Các cơ
quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp.
2. Các đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước tuỳ điều kiện cụ thể mà áp dụng các quy định của
Quy chế và hướng dẫn tại Thông tư này để quản lý sử dụng trụ sở có hiệu quả và
báo cáo cơ quan cấp trên khi có yêu cầu.
II. VỀ NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ TRÍCH NGANG CÔNG SỞ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
3 ĐIỀU 6 CỦA QUY CHẾ
1. Hồ sơ
trích ngang công sở bao gồm:
1.1. Bản
trích ngang công sở áp dụng theo mẫu quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này;
1.2. Bản vẽ
sơ đồ tổng mặt bằng công sở.
2. Thể hiện
các nội dung trong Bản trích ngang công sở như sau:
2.1. Tên cơ
quan (ghi tên của cơ quan sử dụng công sở): nếu là Bộ thì ghi tên của Bộ đó; nếu
là tỉnh thì ghi tên của tỉnh đó; nếu là huyện thì ghi tên huyện và tỉnh đó; nếu
là xã thì ghi tên của xã, huyện và tỉnh đó;
2.2. Tên công
sở: ghi tên cơ quan sử dụng công sở, ví dụ: công sở của Bộ Xây dựng thì
ghi là Bộ Xây dựng; công sở HĐND-UBND tỉnh Vĩnh Phúc thì ghi là HĐND-UBND tỉnh
Vĩnh Phúc; công sở HĐND-UBND huyện Đông Anh, Hà Nội thì ghi là HĐND-UBND huyện
Đông Anh, Hà Nội; công sở HĐND-UBND xã Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội thì ghi
HĐND-UBND xã Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Trường hợp là công sở liên cơ quan thì
ghi tên tất cả tên các cơ quan đó, ví dụ: công sở Sở Xây dựng và Sở Công
nghiệp tỉnh Đồng Tháp thì ghi Sở Xây dựng- Sở Công nghiệp tỉnh Đồng Tháp ;
2.3. Địa điểm
xây dựng: ghi tên số nhà, đường (phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ví dụ:
37- Lê Đại Hành, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội;
2.4. Nội dung
các cột được ghi cụ thể như sau:
- Cột 1: ghi
số thứ tự của từng công trình trong khuôn viên công sở;
- Cột 2: ghi
tên từng công trình theo công năng sử dụng, ví dụ: nhà làm việc A, nhà
làm việc B; hội trường C; nhà để xe D...;
- Cột 3: ghi
diện tích đất thực tế đang sử dụng trong khuôn viên (m2);
- Cột 4: ghi
diện tích đất xây dựng (m2);
- Cột 5: ghi
diện tích sàn xây dựng cả công trình (m2);
- Cột 6: ghi
mật độ xây dựng (%) trong khuôn viên công sở;
- Cột 7: ghi
năm xây dựng công trình (nếu có);
- Cột 8: ghi
tầng cao của công trình;
- Cột 9: ghi kết
cấu chịu lực chính của công trình (tường, khung cột, sàn, mái);
- Cột 10: ghi
cấp công trình theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng (nếu có);
- Cột 11: ghi
năm sửa chữa, cải tạo tại thời điểm gần nhất;
- Cột 12: ghi
những nội dung chính về sửa chữa, cải tạo công trình tại thời điểm gần nhất;
- Cột 13: ghi
giá trị tài sản nhà đất công sở theo sổ sách tại thời điểm xác lập hồ sơ trích
ngang công sở.
3. Bản vẽ sơ
đồ tổng mặt bằng công sở phải thể hiện được vị trí, hình dáng, kích thước, diện
tích của thửa đất; vị trí từng công trình trên khuôn viên đất, hình dáng, kích
thước, diện tích xây dựng của từng công trình; ký hiệu hướng Bắc - Nam.
4. Cơ quan được
giao trực tiếp quản lý sử dụng công sở phải lập hồ sơ trích ngang công sở và gửi
cho các cơ quan quản lý nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế, cụ thể
như sau:
4.1. Hồ sơ
trích ngang công sở của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được gửi
về Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính để theo dõi;
4.2. Hồ sơ
trích ngang công sở của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện được gửi
về Sở Xây dựng, Sở Tài chính để theo dõi;
4.3. Hồ sơ
trích ngang công sở của cơ quan hành chính nhà nước cấp xã được gửi về Phòng có
chức năng quản lý xây dựng và Phòng Tài chính cấp huyện để theo dõi.
5. Thời gian
hoàn thành việc lập hồ sơ trích ngang đối với công sở các cơ quan hành chính
nhà nước đang sử dụng phải xong trước ngày 30 tháng 9 năm 2007.
III. VỀ NỘI DUNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÔNG SỞ LIÊN CƠ QUAN QUY ĐỊNH
TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 7 CỦA QUY CHẾ
1. Yêu cầu quản
lý sử dụng công sở liên cơ quan
1.1. Công sở
liên cơ quan phải được sử dụng đúng công năng thiết kế, đúng mục đích;
1.2. Nơi làm
việc của các cơ quan trong công sở liên cơ quan được bố trí theo mặt bằng thiết
kế từng khu vực đảm bảo sử dụng có hiệu quả và thuận tiện trong điều hành công
việc của từng cơ quan;
1.3. Sử dụng
diện tích và trang thiết bị làm việc phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức của
từng chức danh, nghiệp vụ chuyên môn theo Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 11 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 5
tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Quyết định số
170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 Quy định tiêu chuẩn, định mức trang
thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước;
1.4. Đảm bảo
các yêu cầu về sử dụng công sở quy định tại Điều 9 của Quy chế.
2. Quản lý việc
sử dụng đối với phần sử dụng riêng và phần sử dụng chung trong công sở liên cơ
quan
2.1. Về phần
sử dụng riêng:
2.1.1. Phần sử
dụng riêng trong công sở liên cơ quan là phần diện tích được giao cho từng cơ
quan trực tiếp quản lý sử dụng riêng (diện tích làm việc và trang thiết bị, kể
cả ban công, lô gia...);
2.1.2. Quyền
và trách nhiệm của cơ quan trực tiếp quản lý sử dụng phần sử dụng riêng
- Thực hiện bảo
trì công sở theo quy định tại Điều 10 của Quy chế và Quyết định số
15/2006/QĐ-BXD ngày 02 tháng 6 tháng 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành
Quy định chế độ bảo trì công sở các cơ quan hành chính nhà nước;
- Thực hiện
trách nhiệm về quản lý sử dụng công sở theo quy định tại Điều 11 của Quy chế.
2.2. Về phần
sử dụng chung:
2.2.1. Phần sử
dụng chung trong công sở liên cơ quan bao gồm: phần diện tích và các trang thiết
bị được dùng chung cho các cơ quan trong công sở đó như hội trường, phòng họp,
nơi để xe, khu vệ sinh chung, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, hệ thống cấp
điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, bể nước, bể phốt, sân vườn, bồn hoa
cây cảnh... được cấp trên trực tiếp giao cho 1 cơ quan cùng làm việc trong công
sở liên cơ quan làm đại diện và chịu trách nhiệm quản lý.
2.2.2. Quyền
của các cơ quan trong sử dụng phần sử dụng chung
- Được sử dụng
hội trường, phòng họp để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo...; cơ quan
có nhu cầu sử dụng hội trường, phòng họp đều phải lập kế hoạch và đăng ký trước
05 ngày với cơ quan quản lý phần sử dụng chung để được bố trí sử dụng theo kế
hoạch, trừ trường hợp đột xuất;
- Được sử dụng
diện tích và các trang thiết bị phục vụ cho việc đi lại (hành lang, cầu thang bộ,
thang máy...) trong công sở liên cơ quan;
- Được kết nối,
sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc, cấp điện, cấp thoát nước... trong công
sở liên cơ quan.
2.2.3. Trách
nhiệm của cơ quan được giao quản lý phần sử dụng chung
- Soạn thảo nội
quy, quy chế quản lý sử dụng công sở liên cơ quan để thống nhất với các cơ quan
cùng sử dụng công sở ký ban hành làm cơ sở quản lý, thực hiện;
- Kiểm tra,
đôn đốc cán bộ, công chức, viên chức và khách đến làm việc thực hiện đúng nội
quy, quy chế của cơ quan;
- Thực hiện
việc giữ gìn an ninh, trật tự; phòng chống cháy nổ; trông giữ ô tô, xe máy, xe
đạp; vệ sinh công cộng, thu gom rác thải; chăm sóc vườn hoa, cây cảnh... trong
khuôn viên công sở liên cơ quan;
- Quản lý, vận
hành các trang thiết bị sử dụng chung (bơm nước, thang máy, máy phát điện...);
- Đảm bảo kế
hoạch sử dụng hội trường, phòng họp cho các cơ quan đã đăng ký;
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan cùng sử dụng công sở lập kế hoạch, kinh phí bảo trì, phân bổ
chi phí bảo trì phần diện tích sử dụng chung theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD
ngày 02/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy định chế độ bảo trì
công sở các cơ quan hành chính nhà nước, đồng thời lập kế hoạch, phân bổ chi
phí bảo trì và vận hành các trang thiết sử dụng chung;
- Định kỳ
hàng năm báo cáo bổ sung tình hình quản lý sử dụng công sở với cơ quan cấp
trên, cơ quan quản lý nhà nước về nhà công sở và lưu giữ hồ sơ quản lý công sở
liên cơ quan.
IV. VỀ BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÔNG SỞ CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Chậm nhất là ngày 25 tháng
11 hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo những biến động về tình hình quản lý sử dụng công
sở của các đơn vị trực thuộc gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
2. Báo cáo tình hình quản lý
sử dụng công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo mẫu tại
phụ lục số 2A ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo tình hình quản lý sử dụng
công sở các cơ quan hành chính nhà nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương do Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh ký hoặc ký uỷ quyền gửi theo mẫu quy định tại phụ lục số 2B ban hành kèm
theo Thông tư này.
Nội dung báo cáo những biến động
gồm các chỉ tiêu cụ thể như sau:
(1) Diện tích đất: ghi diện
tích đất tăng hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang công sở;
(2) Diện tích nhà làm việc:
ghi diện tích nhà tăng hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang công sở;
(3) Bình quân diện tích nhà
làm việc được tính cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng)
tại thời điểm báo cáo;
(4) Ghi giá trị tài sản nhà đất
theo sổ sách kế toán tại thời điểm báo cáo;
(5) Kế hoạch cải tạo, đầu tư
xây dựng công sở mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
(6) Dự toán kinh phí cải tạo,
xây dựng mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
3. Các dự án đầu tư cải tạo,
xây dựng mới công sở các cơ quan hành chính nhà nước các cấp đã được cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư đều phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về nhà
công sở trước khi triển khai thực hiện cải tạo, xây dựng mới công sở.
4. Cục Quản lý nhà có trách
nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Quy chế và Thông tư này. Tổng hợp tình hình quản lý sử dụng công sở của các Bộ,
ngành và địa phương để Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo Chánh Văn phòng cơ
quan; Uỷ ban nhân cấp tỉnh chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp dưới và các cơ
quan chức năng của địa phương triển khai thực hiện đúng các quy định của Quy chế
quản lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần phản
ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để hướng dẫn thực hiện hoặc báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-Văn phòng trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- Các Sở Xây dựng;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Lưu VP; Vụ PC; Cục QLN (2b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
|
Phụ
lục số 1.
Tên cơ quan:........................................
BẢN TRÍCH NGANG CÔNG SỞ
..............................................................
Tên
công sở: ………………………………………....
Địa
điểm xây dựng:…………………………………...
STT
|
Tên
công trình
|
Số
liệu nhà, đất
|
Tình
hình sử dụng
|
Giá
trị tài sản nhà đất công sở
(Tr
đồng)
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích đất XD
(m2)
|
Diện
tích sàn XD
(m2
sàn)
|
Mật
độ XD (%)
|
Năm
XD
|
Tầng
cao
|
Kết
cấu chịu lực chính của công trình
|
Cấp
công trình
|
Năm
sửa
chữa, cải tạo
|
Nội
dung sửa chữa, cải tạo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập hồ sơ
K/T. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ……….
(ký, ghi rõ họ và tên)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi
chú:- Bản trích ngang công sở được lập dựa trên hồ sơ gốc công sở;
- Nội dung sửa chữa, cải tạo (cột12) ghi sửa chữa các kết cấu chính của công
trình đã thực hiện.
Phụ lục số 2A. Áp dụng cho các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo những biến động hàng năm (từ
sau thời điểm lập hồ sơ trích ngang công sở)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRUNG ƯƠNG
(Tính
đến ngày………… tháng………..năm…………..)
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
1
|
Diện tích đất
|
m2
|
|
|
2
|
Diện tích
nhà làm việc
|
m2
sàn
|
|
|
3
|
Bình quân diện
tích nhà làm việc
|
m2/người
|
|
|
4
|
Giá trị tài
sản nhà đất theo sổ sách tại thời điểm báo cáo
|
Triệu
đồng
|
|
|
5
|
Kế hoạch cải
tạo, XD mới (nếu có)
|
m2
sàn
|
|
|
6
|
Dự toán
kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có)
|
Triệu
đồng
|
|
|
Ghi chú: - Nêu
tình hình bảo trì công sở, kèm theo các giấy tờ về công tác bảo trì, cải tạo,
tách nhập thửa đất, sắp xếp điều chuyển công sở (nếu có)
- Nêu những khó khăn vướng mắc, kiến nghị trong quản lý sử dụng công
sở.
……….,
ngày …. tháng ….. năm…..
Người lập biểu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ……….
(ký, ghi rõ họ và
tên)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục số 2B. Áp
dụng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo những biến động
hàng năm (từ sau thời điểm lập hồ sơ trích ngang công sở)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG SỞ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC ĐỊA PHƯƠNG
(Tính
đến ngày………… tháng………..năm…………..)
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(8)
|
1
|
Diện tích đất
|
m2
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích
nhà làm việc
|
m2
sàn
|
|
|
|
|
3
|
Bình quân
diện tích nhà làm việc
|
m2/người
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị tài
sản nhà đất theo sổ sách tại thời điểm báo cáo
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
5
|
Kế hoạch cải
tạo, XD mới (nếu có)
|
m2
sàn
|
|
|
|
|
6
|
Dự toán
kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có)
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Nêu
tình hình bảo trì công sở các cấp, kèm theo các giấy tờ về công tác bảo trì, cải
tạo, tách nhập thửa đất, sắp xếp điều chuyển công sở (nếu có)
- Những khó khăn vướng mắc, kiến nghị trong quản lý sử dụng công sở.
……….,
ngày …. tháng ….. năm ……
Người lập biểu
TM. UBND ………………………
(ký, ghi rõ họ và tên)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)