Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước

Số hiệu 14/1998/NĐ-CP
Ngày ban hành 06/03/1998
Ngày có hiệu lực 21/03/1998
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/1998/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 1998

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 14/1998/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 1998 VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Để thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Tài sản nhà nước là những tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, đất đai, rừng, núi, sông, hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời.

2. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân mà Nhà nước đã chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội là tài sản thuộc sở hữu của tổ chức đó.

Điều 2. Tài sản nhà nước bao gồm:

1. Tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp là những tài sản Nhà nước giao cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quản lý và sử dụng gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất đai;

c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;

d) Các phương tiện giao thông vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác.

2. Tài sản thuộc kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia bao gồm:

a) Hệ thống các công trình giao thông vận tải;

b) Hệ thống các công trình thủy lợi;

c) Hệ thống chiếu sáng, cấp thoát nước;

d) Các công trình văn hoá;

đ) Các công trình kết cấu hạ tầng khác.

3. Tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Tài sản được xác lập sở hữu của Nhà nước theo qui định của pháp luật, bao gồm:

a) Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật bị tịch thu sung quĩ Nhà nước và tiền phạt do vi phạm pháp luật;

b) Tài sản bị chôn dấu, chìm đắm được tìm thấy; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, vắng chủ, vô chủ và các tài sản khác theo qui định của pháp luật là tài sản nhà nước;

c) Tài sản do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước biếu, tặng, đóng góp và các hình thức chuyển giao quyền sở hữu tài sản khác cho Nhà nước, tài sản viện trợ của Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế khác.

5. Tài sản dự trữ nhà nước.

6. Đất đai, rừng, núi, sông, hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời (sau đây gọi chung là đất đai, tài nguyên thiên nhiên khác).

[...]