THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1466/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN
CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ,
Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục chi tiết các
loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường được
hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, các danh
mục nêu tại Điều này sẽ được xem xét, điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp với
yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Bộ trưởng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương
binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường
theo chức năng quản lý nhà nước được phân công, chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ
thể về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập của các cơ sở thực hiện xã hội hóa và
thứ tự ưu tiên trong từng lĩnh vực thuộc danh mục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ)
I. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
A. ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG
Cơ
sở giáo dục
|
Quy
mô tối thiểu
|
Số
trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện để được ưu đãi
|
Trường
mầm non
|
|
|
|
Điều
lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
100
trẻ
|
3-12
tháng tuổi: 15 trẻ
13-24
tháng tuổi: 20 trẻ
25-36
tháng tuổi: 25 trẻ
3-4
tuổi: 25 trẻ
4-5
tuổi: 30 trẻ
5-6
tuổi: 35 trẻ
|
8
m2/trẻ
|
|
Đảm
bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
Nông
thôn, miền núi
|
50
trẻ
|
12
m2/trẻ
|
|
Đảm
bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ
|
Trường
tiểu học
|
|
|
|
Điều
lệ trường tiểu học theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm
2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra.
|
Thành
phố, thị xã
|
10
lớp
|
35
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
5
lớp
|
35
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường
trung học cơ sở
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4
năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
8
lớp
|
45
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
4
lớp
|
45
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường
trung học phổ thông
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02
tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
6
lớp
|
45
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
3
lớp
|
45
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp
|
B. ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO
NGHỀ NGHIỆP
Cơ
sở đào tạo
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Quy
mô tối thiểu
|
Tỷ
lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện để được ưu đãi
|
Trường
trung cấp chuyên nghiệp
|
|
200
học sinh
|
|
30
m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định số 21/2002/QĐ-BXD
ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Bộ Xây dựng)
|
Điều
lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29
tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 học sinh
|
|
Kinh tế, luật, du lịch, dịch vụ
|
|
30
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
25
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
25
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
20
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
20
|
|
|
|
|
Sư phạm
|
|
30
|
|
|
|
Trường
cao đẳng
|
|
300
sinh viên
|
|
55
m2/sinh viên
|
Điều
lệ trường cao đẳng theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12
năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh
tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
22
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
15
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
Trường
đại học
|
|
300
sinh viên
|
|
55
m2/sinh viên (TCVN 3981: 1985 tại Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24
tháng 4 năm 1995 của Bộ Xây dựng)
|
Điều
lệ trường đại học tại Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh
tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
20
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
10
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
C. ĐỐI VỚI CÁC CƠ
SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHỤC VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Đơn
vị/vùng, miền
|
Các
tiêu chí phải đạt
|
Điều
kiện
|
Quy
mô
|
Pháp
lý
|
Tiêu
chuẩn
|
1. Cơ sở dịch vụ ăn uống cho học sinh,
sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ
thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của
pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động
minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch
vụ công cộng.
|
- Sử dụng lao động làm việc không
có bệnh nguy hiểm, bệnh truyền nhiễm, bệnh kinh niên.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh
dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát
thường xuyên về vệ sinh thực phẩm của cơ quan y tế.
|
Hoạt
động trong khuôn viên nhà trường
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 80 học sinh phổ
thông nội trú, 100 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 150 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
2. Cơ sở dịch vụ nhà ở cho học
sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 30 học sinh phổ
thông nội trú, 50 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 80 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của
pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động
minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch
vụ công cộng.
|
- Đảm bảo đúng diện tích về đất,
tiêu chuẩn xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên theo quy định của Bộ Xây
dựng.
- Đảm bảo đủ các trang thiết bị
về giường nằm cá nhân và điện, nước sinh hoạt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về an
ninh, trật tự xã hội: phòng cháy và chữa cháy; cấp cứu theo quy định của các
cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Cơ
sở ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường hoặc nằm ngoài khuôn viên của
trường nhưng trong quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền làm khu ký túc xã tập
trung, có Giấy phép đăng ký kinh doanh về dịch vụ nhà ở cho sinh viên.
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ
thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
3. Trung tâm kiểm định chất
lượng đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và giáo
dục phổ thông)
|
- Có 10 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch,
phù hợp với mục đích đơn vị dịch vụ công.
|
- Người lao động được đào tạo về
kiểm định và phù hợp về trình độ chuyên môn theo quy định chức danh của các
lĩnh vực đảm bảo kiểm định.
- Sử dụng bộ tiêu phí kiểm định
đảm bảo tính pháp lý.
- Chịu kiểm tra, giám sát của cơ
quan chuyên môn.
|
|
4. Trung tâm hỗ trợ đào tạo và
cung ứng nguồn nhân lực
|
- Có 20 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch
và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị dịch vụ công.
|
- 100% lao động đã qua đào tạo và
phù hợp về trình độ, chuyên môn theo các lĩnh vực hỗ trợ và cung ứng.
- Đảm bảo các tiêu chí về đất
đai, trang thiết bị, diện tích xây dựng theo quy định của cấp có thẩm quyền
ban hành áp dụng đối với từng loại quy mô.
|
|
5. Cơ sở đầu tư hạ tầng giáo
dục và đào tạo
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Có từ 30 lao động trở lên
|
- Được thành lập và hoạt động
trong khuôn khổ quy định của pháp luật;
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
|
- Ít nhất 50% số lao động đã qua
đào tạo.
- Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ
đồng Việt Nam trở lên.
|
|
b) Thành phố và thị xã
|
- Có từ 50 lao động trở lên
|
- Ít nhất 70% số lao động đã qua
đào tạo.
- Gái trị dự án đầu tư từ 5 tỷ
đồng Việt Nam trở lên.
|
|
6. Cơ sở sản xuất trang, thiết
bị trường học và đồ chơi trẻ em
|
- Có từ 35 lao động trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
|
- Giá trị sản lượng sản xuất từ
1,5 tỷ đồng Việt Nam trở lên/1 năm.
- Hoạt động ổn định ít nhất trong
3 năm
|
|
II. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
Loại
hình
|
Quy
hoạch mạng lưới
|
Quy
mô đào tạo tối thiểu
|
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị
|
Diện
tích đất sử dụng tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn thiết kế
|
Số
lượng nghề đào tạo
|
Đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
Cao đẳng nghề
|
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
|
200
học sinh, sinh viên
|
Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào
tạo
|
20.000
m2 đối với khu vực đô thị, 40.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Được
thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường
dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD
ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
Số
lượng nghề đạo tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Có
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
Trung cấp nghề
|
100
học sinh
|
10.000
m2 đối với khu vực đô thị, 30.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Số
lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Trung tâm dạy nghề
|
50
học sinh
|
10.000
m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Diện
tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi;
diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy
đổi;
|
Có
chương trình dạy nghề theo quy định
|
III. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ.
A. DANH MỤC LOẠI
HÌNH, QUY MÔ, TIÊU CHÍ VỀ TIÊU CHUẨN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y
TẾ
1. Cơ sở khám, chữa bệnh:
1.1. Bệnh viện,
viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng:
[...]
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1466/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN
CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ,
Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục chi tiết các
loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường được
hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, các danh
mục nêu tại Điều này sẽ được xem xét, điều chỉnh, bổ sung bảo đảm phù hợp với
yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Bộ trưởng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương
binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường
theo chức năng quản lý nhà nước được phân công, chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ
thể về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập của các cơ sở thực hiện xã hội hóa và
thứ tự ưu tiên trong từng lĩnh vực thuộc danh mục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC
HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ)
I. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
A. ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG
Cơ
sở giáo dục
|
Quy
mô tối thiểu
|
Số
trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện để được ưu đãi
|
Trường
mầm non
|
|
|
|
Điều
lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
100
trẻ
|
3-12
tháng tuổi: 15 trẻ
13-24
tháng tuổi: 20 trẻ
25-36
tháng tuổi: 25 trẻ
3-4
tuổi: 25 trẻ
4-5
tuổi: 30 trẻ
5-6
tuổi: 35 trẻ
|
8
m2/trẻ
|
|
Đảm
bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ
|
Nông
thôn, miền núi
|
50
trẻ
|
12
m2/trẻ
|
|
Đảm
bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ
|
Trường
tiểu học
|
|
|
|
Điều
lệ trường tiểu học theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm
2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra.
|
Thành
phố, thị xã
|
10
lớp
|
35
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
5
lớp
|
35
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường
trung học cơ sở
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4
năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
8
lớp
|
45
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
4
lớp
|
45
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
Trường
trung học phổ thông
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02
tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, thị xã
|
6
lớp
|
45
|
6
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp
|
Nông
thôn, miền núi
|
3
lớp
|
45
|
10
m2/học sinh
|
|
Đảm
bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp
|
B. ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO
NGHỀ NGHIỆP
Cơ
sở đào tạo
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Quy
mô tối thiểu
|
Tỷ
lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện để được ưu đãi
|
Trường
trung cấp chuyên nghiệp
|
|
200
học sinh
|
|
30
m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định số 21/2002/QĐ-BXD
ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Bộ Xây dựng)
|
Điều
lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29
tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 học sinh
|
|
Kinh tế, luật, du lịch, dịch vụ
|
|
30
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
25
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
25
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
20
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
20
|
|
|
|
|
Sư phạm
|
|
30
|
|
|
|
Trường
cao đẳng
|
|
300
sinh viên
|
|
55
m2/sinh viên
|
Điều
lệ trường cao đẳng theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12
năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh
tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
22
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
15
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
Trường
đại học
|
|
300
sinh viên
|
|
55
m2/sinh viên (TCVN 3981: 1985 tại Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24
tháng 4 năm 1995 của Bộ Xây dựng)
|
Điều
lệ trường đại học tại Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm.
Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên
|
|
Khoa học xã hội nhân văn, kinh
tế, luật
|
|
25
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên
|
|
20
|
|
|
|
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
|
20
|
|
|
|
|
Nông lâm, thủy sản
|
|
20
|
|
|
|
|
Y, dược
|
|
15
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao, nghệ thuật
|
|
10
|
|
|
|
|
Sự phạm
|
|
22
|
|
|
|
C. ĐỐI VỚI CÁC CƠ
SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHỤC VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Đơn
vị/vùng, miền
|
Các
tiêu chí phải đạt
|
Điều
kiện
|
Quy
mô
|
Pháp
lý
|
Tiêu
chuẩn
|
1. Cơ sở dịch vụ ăn uống cho học sinh,
sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ
thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của
pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động
minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch
vụ công cộng.
|
- Sử dụng lao động làm việc không
có bệnh nguy hiểm, bệnh truyền nhiễm, bệnh kinh niên.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh
dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát
thường xuyên về vệ sinh thực phẩm của cơ quan y tế.
|
Hoạt
động trong khuôn viên nhà trường
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 80 học sinh phổ
thông nội trú, 100 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 150 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
2. Cơ sở dịch vụ nhà ở cho học
sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Đáp ứng từ 30 học sinh phổ
thông nội trú, 50 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 80 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
- Thành lập theo quy định của
pháp luật. Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động
minh bạch và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị hoạt động cung ứng dịch
vụ công cộng.
|
- Đảm bảo đúng diện tích về đất,
tiêu chuẩn xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên theo quy định của Bộ Xây
dựng.
- Đảm bảo đủ các trang thiết bị
về giường nằm cá nhân và điện, nước sinh hoạt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về an
ninh, trật tự xã hội: phòng cháy và chữa cháy; cấp cứu theo quy định của các
cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Cơ
sở ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường hoặc nằm ngoài khuôn viên của
trường nhưng trong quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền làm khu ký túc xã tập
trung, có Giấy phép đăng ký kinh doanh về dịch vụ nhà ở cho sinh viên.
|
b) Thành phố, thị xã
|
- Đáp ứng từ 50 học sinh phổ
thông nội trú, 80 học sinh trung cấp chuyên nghiệp, 100 sinh viên đại học và
cao đẳng trở lên.
|
3. Trung tâm kiểm định chất
lượng đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và giáo
dục phổ thông)
|
- Có 10 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch,
phù hợp với mục đích đơn vị dịch vụ công.
|
- Người lao động được đào tạo về
kiểm định và phù hợp về trình độ chuyên môn theo quy định chức danh của các
lĩnh vực đảm bảo kiểm định.
- Sử dụng bộ tiêu phí kiểm định
đảm bảo tính pháp lý.
- Chịu kiểm tra, giám sát của cơ
quan chuyên môn.
|
|
4. Trung tâm hỗ trợ đào tạo và
cung ứng nguồn nhân lực
|
- Có 20 người làm việc trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
- Có Điều lệ hoạt động minh bạch
và phù hợp với tôn chỉ, mục đích của đơn vị dịch vụ công.
|
- 100% lao động đã qua đào tạo và
phù hợp về trình độ, chuyên môn theo các lĩnh vực hỗ trợ và cung ứng.
- Đảm bảo các tiêu chí về đất
đai, trang thiết bị, diện tích xây dựng theo quy định của cấp có thẩm quyền
ban hành áp dụng đối với từng loại quy mô.
|
|
5. Cơ sở đầu tư hạ tầng giáo
dục và đào tạo
|
|
|
|
|
a) Miền núi và nông thôn
|
- Có từ 30 lao động trở lên
|
- Được thành lập và hoạt động
trong khuôn khổ quy định của pháp luật;
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
|
- Ít nhất 50% số lao động đã qua
đào tạo.
- Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ
đồng Việt Nam trở lên.
|
|
b) Thành phố và thị xã
|
- Có từ 50 lao động trở lên
|
- Ít nhất 70% số lao động đã qua
đào tạo.
- Gái trị dự án đầu tư từ 5 tỷ
đồng Việt Nam trở lên.
|
|
6. Cơ sở sản xuất trang, thiết
bị trường học và đồ chơi trẻ em
|
- Có từ 35 lao động trở lên
|
- Được thành lập theo quy định
của pháp luật.
- Có đăng ký hoạt động tại cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
|
- Giá trị sản lượng sản xuất từ
1,5 tỷ đồng Việt Nam trở lên/1 năm.
- Hoạt động ổn định ít nhất trong
3 năm
|
|
II. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
Loại
hình
|
Quy
hoạch mạng lưới
|
Quy
mô đào tạo tối thiểu
|
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị
|
Diện
tích đất sử dụng tối thiểu
|
Tiêu
chuẩn thiết kế
|
Số
lượng nghề đào tạo
|
Đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
Cao đẳng nghề
|
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề
|
200
học sinh, sinh viên
|
Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào
tạo
|
20.000
m2 đối với khu vực đô thị, 40.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Được
thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường
dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD
ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
Số
lượng nghề đạo tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Có
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
Trung cấp nghề
|
100
học sinh
|
10.000
m2 đối với khu vực đô thị, 30.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Số
lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 3 nghề
|
Trung tâm dạy nghề
|
50
học sinh
|
10.000
m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực
ngoài đô thị
|
Diện
tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi;
diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy
đổi;
|
Có
chương trình dạy nghề theo quy định
|
III. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ.
A. DANH MỤC LOẠI
HÌNH, QUY MÔ, TIÊU CHÍ VỀ TIÊU CHUẨN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y
TẾ
1. Cơ sở khám, chữa bệnh:
1.1. Bệnh viện,
viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng:
1.1.1. Loại hình, quy mô:
(a) Bệnh viện đa khoa: quy mô từ 31
giường bệnh trở lên; riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên.
(b) Bệnh viện
chuyên khoa (kể cả cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người tàn tật, trẻ em, người
già, người bị bệnh tâm thần, HIV/AIDS, phong): quy mô từ 21 giường bệnh trở
lên; Riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà
Nẵng phải có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên.
1.1.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn
đối với cơ sở khám, chữa bệnh:
(a) Về nhân lực: theo quy định của
cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ).
(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây
dựng, trang thiết bị y tế:
- Đất và diện tích xây dựng: theo
quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (hiện nay
đang theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng
về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa
khoa – Hướng dẫn thiết kế” và các quy định hiện hành khác).
- Trang thiết bị: phải đáp ứng điều
kiện chuyên môn theo quy định hiện hành (hiện nay đang theo quy định tại Quyết
định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
1.2. Phòng khám: chỉ ưu đãi đối với
địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn.
1.2.1. Loại hình, quy mô:
(a) Phòng khám chuyên khoa; phòng
chẩn trị y học cổ truyền
(b) Phòng khám đa khoa (có từ 4
chuyên khoa trở lên) và tối thiểu có 10 giường lưu tại các địa bàn kinh tế xã
hội khó khăn[1];
phòng khám đa khoa (có từ 3 chuyên khoa trở lên) và tối thiểu 8 giường lưu tại
các đại bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
(c) Trung tâm tư vấn về sức khỏe và
kế hoạch hóa gia đình: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên;
riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng
phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
1.2.2. Tiêu chí
về các tiêu chuẩn đối với phòng khám bệnh:
(a) Về nhân lực: theo quy định của
cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư số 07/2007/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế).
(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây
dựng, trang thiết bị y tế:
- Đất và diện tích xây dựng: theo
quy định của cấp có thẩm quyền áp dụng đối với từng quy mô. (Hiện nay theo
Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế).
2. Các cơ sở
y tế dự phòng
2.1. Loại hình, quy mô:
(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm
phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng:
quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn
vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ
làm việc 100% thời gian trở lên.
(b) Cơ sở cung
cấp dịch vụ phun hóa chất diệt khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh;
dịch vụ tư vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khỏe; quy
mô có từ 5 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà nẵng phải có từ 10 cán bộ làm việc
100% thời gian trở lên.
(c) Cơ sở tư vấn,
chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc
100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
2.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với
cơ sở y tế dự phòng: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành
đối với từng loại hình hoạt động.
3. Vệ sinh an
toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm:
3.1. Loại hình, quy mô:
(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ xét
nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; quy mô có từ 10 cán bộ làm việc
100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
(b) Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương đương
sinh học: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với
các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15
cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.
3.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với
cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do
cấp có thẩm quyền ban hành.
B. MỨC ĐỘ ƯU ĐÃI
VỀ THUẾ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ PHỤ TRỢ TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ.
1. Cơ sở dịch vụ giặt là, vệ sinh
nằm trong khuôn viên của bệnh viện.
2. Cơ sở dịch vụ ăn, uống nằm trong
khuôn viên của bệnh viện.
3. Cơ sở dịch vụ cung ứng thuốc nằm
trong khuôn viên của bệnh viện.
4. Cơ sở dịch vụ vận chuyển bệnh
nhân.
5. Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ cho người
nhà bệnh nhân nằm trong khuôn viên của bệnh viện.
IV. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. LĨNH VỰC VĂN
HÓA
STT
|
Danh
mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)
|
Tiêu
chí về quy mô
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
1
|
Di sản văn hóa
|
|
|
1.1
|
Bảo tàng
tư nhân
|
+ Có số lượng tài liệu, hiện vật
gốc từ 100 đơn vị trở lên (đã được đăng ký tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch địa phương theo quy định của pháp luật) và các sưu tập hiện vật được sở
hữu hợp pháp.
+ Mở cửa thường xuyên phục vụ
khách tham quan tổi thiểu 5 ngày/tuần.
|
+ Được thành lập và thực hiện đầy
đủ các nghĩ vụ theo quy định của pháp luật.
+ Có sưu tập hiện vật phù hợp với
nội dung, hoạt động của bảo tàng.
+ Có nhà bảo tàng và trang thiết
bị kỹ thuật bảo đảm cho bảo quản và trưng bày.
+ Có đội ngũ cán bộ và nhân viên
am hiểu chuyên môn nghiệp vụ bảo tàng. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
+ Mở cửa thường xuyên phục vụ
công chúng, tổ chức các hoạt động văn hóa, dịch vụ phục vụ cộng đồng phù hợp
với nội dung hoạt động, có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
|
1.2
|
Cơ sở bảo tồn và hành nghề truyền
thống
|
+ Đội ngũ lao động thực hành nghề
truyền thống từ 5 người trở lên, trong đó ít nhất có 01 nghệ nhân. Có số
người học nghề từ 5 người trở lên.
+ Diện tích nhà xưởng, nơi trưng
bày, giới thiệu sản phẩm tối thiểu là 100 m2, đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh môi trường.
|
+ Được công nhận về mặt pháp lý
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
+ Có nghệ nhân nắm vững kỹ năng
và bí quyết nghề nghiệp, có kinh nghiệm truyền dạy nghề truyền thống. Có đội
ngũ lao động thành thạo các kỹ năng, kỹ thuật của nghề truyền thống.
+ Người đúng đầu đơn vị phải hiểu
biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức thực hành và truyền dạy nghề
truyền thống.
+ Có không gian, diện tích nhà
xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
+ Các sản phẩm được cấp giấy
chứng nhận hoặc công nhận của cơ quan có thẩm quyền về chất lượng và giá trị
văn hóa truyền thống.
+ Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề
nghiệp. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ và sáng tạo của nghệ nhân.
|
1.3
|
Cơ sở trình diễn/ diễn xướng dân
gian
|
+ Có đội ngũ những người thực
hành diễn xướng dân gian theo quy định của loại hình nghệ thuật trình diễn
trong đó ít nhất có 1 nghệ nhân và 5 người thường xuyên tham gia trình diễn.
+ Có chương trình biểu diễn phục
vụ công chúng với thời lượng chương trình ít nhất là 45 phút.
+ Có số người học nghề từ 5 người
trở lên.
+ Nơi luyện tập và trình diễn cho
công chúng có diện tích tối thiểu là 100 m2
|
+ Được công nhận về mặt pháp lý
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
+ Người đứng đầu đơn vị phải hiểu
biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thực hành trình diễn.
Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
+ Có đội ngũ những người thực
hành diễn xướng dân gian. Có nghệ nhân nắm giữ bí quyết, kỹ năng, kỹ thuật và
thực hành diễn xướng dân gian.
+ Có địa điểm để luyện tập,
truyền đạt và trình diễn cho công chúng.
|
1.4
|
Cơ sở tổ
chức thi công bảo quản tu bổ và phục hồi di tích
|
+ Có từ 2 kiến trúc sư và kỹ sư
xây dựng trở lên, được bồi dưỡng kiến thức bảo quản, tu bổ và phục hồi di
tích do cơ quan quản lý nhà nước về di sản văn hóa và trường đại học chuyên
ngành tổ chức.
+ Hàng năm có từ 2 công trình tu
bổ, tôn tạo di tích được thực hiện và hoàn thành. Các công trình phải được
thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
|
+ Được thành lập và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
+ Có chức năng thi công bảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
+ Có đội ngũ lao động thành thạo
trong việc sử dụng kỹ thuật truyền thống trong việc tu bổ di tích. Tuân thủ
quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
1.5
|
Cơ sở
nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản văn hóa
|
- Có số lượng học viên tham gia
mỗi chương trình đào tạo tối thiểu là 45 học viên.
- Diện tích phòng học lý thuyết
tối thiểu đạt 1,3m2/học viên. Diện tích cơ sở thực hành bảo tồn
tối thiểu đạt 2,5 m2/học viên.
- Có tối thiểu 5 nghiên cứu viên
là 10 giảng viên và cộng tác viên bảo tồn di sản văn hóa
|
- Được thành lập và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có
kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn, có năng lực quản lý và tổ chức điều hành
hoạt động của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở vật chất và trang thiết
bị phù hợp với việc nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản.
- Có đội ngũ nghiên cứu viên và
giảng dạy đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
|
2.
|
Điện ảnh
|
|
|
2.1
|
- Cơ sở sản xuất phim
|
+ Sản xuất ít nhất 1 phim/năm
|
+ 50% phim sản xuất được đạt bậc
II trở lên.
|
2.2
|
- Cơ sở dịch vụ sản xuất phim
|
+ Cung cấp ít nhất 1 dịch vụ sản
xuất phim/năm
|
+ Cung cấp đủ phương tiện, trang
thiết bị kỹ thuật, bối cảnh và nhân lực cho việc sản xuất phim.
|
2.3
|
- Cơ sở
xuất khẩu phim
|
+ Thực hiện ít nhất 4 phim/năm
|
+ 50% phim xuất khẩu đạt loại khá
(bậc II) trở lên.
|
2.4
|
- Cơ sở chiếu phim và video
|
+ Thực hiện ít nhất 60 buổi chiếu/năm
|
- Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của
rạp chiếu phim theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
3.1
|
- Các đơn vị nghệ thuật sân khấu
(Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rồi, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê.
|
+ Có đội ngũ diễn viên ổn định
(hợp đồng dài hại) tối thiểu là 10 người (đối với đơn vị loại hình ca múa
nhạc); trong đó tối thiểu 70% diễn viên đã được đào tạo tại các cơ sở đào tạo
nghệ thuật chuyên nghiệp hoặc đạt giải thưởng tại các cuộc thi về nghệ thuật
biểu diễn không chuyên cấp Bộ, ngành.
+ Lãnh đạo đơn vị phải có tối
thiểu 01 người có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành nghệ thuật
biểu diễn hoặc là hội viên các Hội Nhạc sĩ, Hội Nghệ sĩ múa hoặc Hội Nghệ sĩ
sân khấu.
+ Tổng diện tích trụ sở làm việc,
luyện tập tối thiểu 200 m2 (đối với khu vực thành phố), tối thiểu
300 m2 (đối với khu vực khác).
|
+ Có đủ trang thiết bị âm thanh,
ánh sáng phục vụ biểu diễn trong nhà cũng như ngoài trời.
+ Có tối thiểu 03 năm hoạt động
biễu diễn và tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp.
+ Có tối thiểu là 200 buổi biểu
diễn (trong 03 năm), mỗi buổi có thời lượng tối thiểu 60 phút.
+ Có tối thiểu 05 vở diễn hoặc 05
chương trình nghệ thuật đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp phép công diễn.
|
4
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
4.1
|
- Trung
tâm văn hóa ngoài công lập cấp huyện, cấp xã
|
+ Thực hiện xã hội hóa, góp vốn,
huy động vốn theo quy định của pháp luật.
+ Có diện tích đất tối thiểu: cấp
huyện là 2.500 m2, cấp xã 1.000 m2
+ Địa phương có quy hoạch
|
+ Theo quy chế mẫu về tổ chức,
hoạt động của Trung tâm văn hóa cấp huyện, cấp xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành.
+ Nâng cấp về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và mở rộng loại hình hoạt động, đối tượng phục vụ.
|
4.2
|
- Khu văn
hóa đa năng ngoài công lập
|
+ Hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, dự án độc lập.
+ Có diện tích đất tối thiểu là
2.500 m2
+ Địa phương có quy hoạch.
|
+ Tổ chức nhiều loại hình văn
hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí
công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng.
|
4.3
|
- Nhà văn
hóa ngoài công lập hoạt động ở nông thôn
|
+ Phạm vi hoạt động cấp xã hoặc
cấp vùng.
+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2,
đất 2.000m2
+ Địa phương có quy hoạch.
|
+ Có 03 lao động quản lý thường
xuyên.
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu
120 buổi/năm
|
4.4
|
- Nhà văn
hóa ngoài công lập hoạt động khu vực huyện thị
|
+ Phạm vi hoạt động cấp xã hoặc
cấp vùng.
+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2,
đất 2.000m2
+ Địa phương có quy hoạch.
|
+ Có 03 lao động quản lý thường
xuyên.
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu
120 buổi/năm
|
4.5
|
- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động ở các quận, thành phố
|
+ Phục vụ hoạt động cấp xã hoặc
cấp vùng.
+ Có diện tích tối thiểu nhà 150m2,
đất 1.000 m2
+ Địa phương có quy hoạch
|
+ Có 03 lao động quản lý thường
xuyên.
+ Có số buổi hoạt động tối thiểu
120 buổi/năm
|
5
|
Mỹ
thuật nhiếp ảnh và Triển lãm
|
|
|
5.1
|
Bảo tàng
mỹ thuật
|
+ Diện tích tối thiểu 250 m2
bao gồm diện tích trung bày, khuôn viên, kho tàng, khu phụ trợ.
|
- Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Có tối thiểu 200 tác phẩm nghệ
thuật đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành
thẩm định.
|
5.2
|
Vườn tượng
|
+ Diện tích tối thiểu 3.000 m2
bao gồm diện tích trưng bày, khuôn viên, khu phụ trợ.
|
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Có tối thiểu 50 tác phẩm chất
liệu bền vững đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên
ngành thẩm định.
|
5.3
|
- Trung tâm bảo tồn, phát triển
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm văn hóa nghệ thuật
|
+ Diện tích tối thiểu 350 m2
|
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Có giấy phép của cơ quan văn
hóa, thể thao và du lịch.
|
6
|
Thư viện
|
|
|
6.1
|
- Thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
|
+ Số lượng bản sách ít nhất 500
bản.
+ Tên ấn phẩm định kỳ (báo, tạp
chí) ít nhất 1 tên.
+ Kho: Đáp ứng yêu cầu lưu giữ
vốn tài liệu hiện có và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 3 - 5 năm với diện
tích 1,5 m2/01 đơn vị tài liệu.
+ Số chỗ ngồi đọc tối thiểu: 10
chỗ với diện tích 1,0 m2/01 chỗ ngồi đọc.
+ Trang thiết bị chuyên dùng: có
đủ giá sách để lưu giữ số sách, báo hiện có; bàn ghế cho người đọc; hộp mục
lục hoặc bản danh mục tài liệu của thư viện.
|
+ Thư viện được thành lập theo
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Phòng Văn hóa thông tin cấp huyện
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nơi thư viện đặt trụ sở) cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động thư viện.
|
B. LĨNH VỰC THỂ
DỤC THỂ THAO
STT
|
Danh
mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)
|
Tiêu
chí về quy mô
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
1
|
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận
động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
+ Diện tích tối thiểu 200 m2
đối với cơ sở trong nhà, 1000 m2 đối với cơ sở ngoài trời.
+ Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận
động viên/năm.
|
+ Được thành lập theo quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Có hệ thống cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao.
+ Có nguồn kinh phí đảm bảo hoạt
động.
+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, huấn
luyện viên, hướng dẫn viên được cấp chứng chỉ.
+ Có dịch vụ chăm sóc sức khỏe,
chữa trị chấn thương, đảm bảo an toàn cho vận động viên trong quá trình tập
luyện.
+ Có các dịch vụ hậu cần phục vụ
vận động viên.
+ Có lớp học văn hóa hoặc phối
hợp với các trường phổ thông đảm bảo học văn hóa cho vận động viên.
|
2.
|
Sân thể thao, bao gồm; sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ,
sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao
|
+ Diện tích tối thiểu 100 m2
đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình
trở lên.
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp
ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004
|
+ Được thành lập theo quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm
quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành sân vận động.
+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn
được cấp chứng chỉ.
+ Có các dịch vụ phục vụ tập
luyện, thi đấu thể thao tại địa phương.
+ Đáp ứng các quy định về an
toàn, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
3
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể
hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
+ Diện tích tối thiểu 400 m2.
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp
ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.
|
+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm
quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành công trình.
+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn
được đào tạo, có chứng chỉ chuyên môn.
+ Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.
+ Có hệ thống xử lý nước thải bảo
đảm các quy định về vệ sinh, môi trường.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Được thành lập theo quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu
lạc bộ thể thao dưới nước).
|
4
|
Nhà tập luyện thể thao
|
+ Diện tích tối thiểu 100 m2
có mái che đối với nhà tập đơn môn; 200 m2 có mái che đối với nhà tập
đa môn.
+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp
ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 281-2004.
|
+ Có ban quản lý và đội ngũ nhân
viên được đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn.
+ Trang thiết bị phục vụ tập
luyện đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn của từng môn do liên đoàn, hiệp hội
thể thao quốc gia quy định.
+ Có các hạng mục phụ trợ (phòng
vệ sinh, phòng thay quần áo…)
+ Tổ chức các hoạt động thể dục
thể thao phục vụ cộng đồng.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
5
|
Liên đoàn, hiệp hội thể thao
|
+ Cấp quốc gia, cấp ngành hoặc
cấp tỉnh, thành phố.
+ Thành lập và hoạt động theo quy
định tại các Điều 70 và 71 của Luật Thể dục, thể thao
|
+ Được thành lập theo quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Có bộ máy tổ chức, trụ sở và kinh
phí hoạt động theo quy định hiện hành.
|
6
|
Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
+ Thành lập và hoạt động theo quy
định tại Điều 11 của Luật Thể dục, thể thao và các quy định pháp luật liên
quan.
|
+ Được thành lập theo quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; được cấp chứng nhận hoạt động
theo quy định tại điều 51, Luật Thể dục, thể thao.
+ Có trụ sở hoạt động và hệ thống
cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện, tổ chức thi đấu đáp ứng các
tiêu chuẩn chuyên môn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Liên đoàn, Hiệp
hội thể thao quốc gia liên quan quy định.
+ Có ban điều hành câu lạc bộ và
đội ngũ huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể dục thể thao chuyên nghiệp, đội
ngũ nhân viên y học, nhân viên phục vụ có chứng chỉ chuyên môn.
+ Có nguồn kinh phí đảm bảo hoạt
động.
|
7
|
Đơn vị sản xuất dụng cụ thể dục
thể thao
|
+ Được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
+ Sản xuất, cung ứng các dụng cụ,
trang thiết bị thể dục thể thao phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
|
- Đáp ứng các quy định tại Điều
55, Luật Thể dục, thể thao và các quy định pháp luật liên quan.
- Được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục
thể thao.
|
8
|
Cơ sở lưu trú, ký túc xá của vận
động viên thể thao
|
+ Các cơ sở phải nằm trong khuôn
viên của trung tâm thể thao, khu liên hợp thể thao và trực thuộc trung tâm
thể thao, khu liên hiệp thể thao.
+ Có tối thiểu 10 phòng, 20
giường.
|
+ Có ban quản lý và đội ngũ cán
bộ, nhân viên phục vụ,
+ Có các hạng mục phụ trợ phục vụ
sinh hoạt của vận động viên,
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm (nếu có tổ chức dịch vụ ăn uống đối với vận động
viên),
+ Dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
V. DANH MỤC
LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG.
STT
|
Loại
hình nghề nghiệp
|
Quy
mô theo yêu cầu thực tiễn hiện nay
|
Tiêu
chuẩn cán bộ
|
Nhu
cầu cấp đất
|
Yêu
cầu về cơ sở vật chất, năng lực, công nghệ của cơ sở
|
Ghi
chú
|
1
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác
thải
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: xây dựng, công nghệ
môi trường, quản lý môi trường.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1)
|
- Đã được cấp phép về đầu tư theo
quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký do cấp có thẩm
quyền phê duyệt và có năng lực về tài chính;
- Lập báo cáo tác động môi
trường;
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường
hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo
dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục – thể thao, khoa học – công nghệ, môi
trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em.
|
2
|
Cơ sở xử lý rác thải
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: Xây dựng, công nghệ
môi trường, quản lý môi trường.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1)
|
- Đã được cấp phép về đầu tư theo
quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký do cấp có thẩm
quyền phê duyệt và có năng lực về tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
|
3
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển chất
thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế)
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt
(2)
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: công nghệ môi
trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, bác sĩ y tế cộng đồng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(2) Thông tư số 13/2007/TT-BXD
ngày 31 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
|
4
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn nguy
hại (kể cả chất thải y tế)
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt
(2)
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: công nghệ môi
trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, bác sĩ y tế cộng đồng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
|
5
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung
|
Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50
hộ trở lên (hoặc các đối tượng phải lập báo cáo tác động môi trường theo quy
định của pháp luật); phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư các ngành: hóa, công nghệ môi trường, kinh tế môi
trường, quản lý môi trường, xây dựng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Cơ sở phải đảm bảo tính ổn định
và thuận tiện khi khai thác, sử dụng.
|
|
6
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt
quy mô nhỏ phân tán
|
Phục vụ cho khu vực dân cư đến 50
hộ gia đình (hoặc đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình
và các đối tượng không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy
định của pháp luật)
|
Phụ trách cơ sở có trình độ kỹ
sư, trung cấp (hoặc tương đương) các ngành: công nghệ môi trường, xây dựng.
|
Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất
và quy hoạch của cơ sở tại địa bàn
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ và được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Cơ sở phải thực hiện cam kết
bảo vệ môi trường theo quy định.
|
|
7
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ
sinh công cộng tại các đô thị
|
Phù hợp với yêu cầu sinh hoạt và
quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền tại khu vực dân cư và cộng đồng
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: xây dựng, công nghệ
môi trường.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan của cấp trên trực
tiếp (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh
trong sinh hoạt cao, trữ rác hợp vệ sinh.
|
|
8
|
Cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo
từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học,
sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường
|
Theo quy hoạch quản lý theo từng
lĩnh vực đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: công nghệ môi
trường, năng lượng, cơ khí, cơ điện tử, điện, vật lý, sinh học
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1).
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp.(1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
|
9
|
Cơ sở hỏa táng, điện táng
|
Phù hợp với quy hoạch được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: hóa, vật lý,
sinh học, công nghệ môi trường, điện
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1).
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Cơ sở phải đảm bảo mỹ quan, độ
bền vững, an toàn, tính ổn định, có các biện pháp xử lý nhanh, triệt để các
sự cố về môi trường.
|
|
10
|
Cơ sở cung cấp nước sạch
|
Phù hợp với quy hoạch được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: xây dựng, cấp
thoát nước.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu
cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền
phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo tác động môi
trường.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
|
11
|
Cơ sở quan trắc và phân tích môi
trường
|
Quy mô vùng trở lên, phù hợp với
quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Phụ trách cơ sở và vị trí chủ
chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành: hóa phân
tích, địa chất, công nghệ môi trường, quản lý môi trường.
|
Phải căn cứ vào hiện trạng sử
dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể cho
từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp
(thông qua cơ quan Tài nguyên và môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên
trực tiếp (1)
|
- Đủ điều kiện đầu tư theo quy
định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được cấp đăng ký và cấp có thẩm
quyền phê duyệt; bảo đảm năng lực về cán bộ, trang thiết bị kỹ thuật, năng
lực về tài chính.
- Có khả năng đo đạc, phân tích
tất cả các thành phần môi trường cơ bản trong danh mục nhà nước quy định.
|
|
[1] Tương đương với phòng khám đa khoa khu vực tại các địa
bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa hiện nay.