UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1461/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 6 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tại Tờ trình số 368/TTr-BQLKCN ngày 31/5/2012 và Chánh văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày 01/7/2012.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các
Khu công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(kèm theo Quyết định số 1461/QĐ-CT
ngày 29/6/2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Quản lý nhà nước về lao động
trong các Khu công nghiệp
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp.
|
2
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
|
3
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
|
4
|
Thủ tục Cấp sổ lao động cho người
lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp
|
5
|
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động
của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
6
|
Thủ tục Đăng ký thỏa ước lao động
tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
7
|
Thủ tục Đăng ký hệ thống thang
lương, bảng lương của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
8
|
Thủ tục Đăng ký kế hoạch đưa người
lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp trong khu
công nghiệp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động– Ban Quản lý
các KCN Vĩnh Phúc.
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi-
Phường Đống Đa- TP Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211.
3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận
Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ
sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao
động kiểm tra Hồ sơ và trình Lãnh đạo ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức xuất trình
giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
– Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
A) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp
người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu.
*) Đối với người nước ngoài tuyển
dụng theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu 07).
- Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông
báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người nước ngoài
trước ít nhất 30 ngày, bao gồm ít nhất 01 số báo trung ương và ít nhất 01 số
báo địa phương.
- Các giấy tờ của người nước ngoài
và các văn bản có liên quan sau:
a) Phiếu đăng
ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu 01);
b) Phiếu lý
lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở
nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư
trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do
Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp, (Phiếu lý lịch
tư pháp có thời hạn 180 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
lao động);
c) Giấy chứng
nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở
Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế, (Giấy chứng nhận sức khỏe có thời hạn
180 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động).
d) Bản sao chứng nhận về trình độ
chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: Bằng hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà
người nước ngoài sẽ đảm nhận.
Hoặc Giấy công nhận là nghệ nhân
những ngành nghề truyền thống do cơ quản có thẩm quyền của người nước ngoài
cấp. Bản xác nhận, hoặc các Giấy phép lao động hoặc các bản Hợp đồng lao động
xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành
sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến
sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm do các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận;
đ) 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm
x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm
người nước ngoài nộp hồ sơ.
*) Đối với người
nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử
dụng lao động (theo mẫu 07);
- Các giấy tờ
của người lao động quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 trên.
- Văn
bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện
diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
*) Đối với người nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước
ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu 07 );
- Các giấy tờ
của người lao động quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 trên.
(Đối với
người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm Phiếu
đăng ký dự tuyển lao động và kèm theo Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Trường hợp người nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu 07 );
- Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông
báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến
tuyển người nước ngoài
trước ít nhất 30 ngày, bao gồm ít nhất 01 số báo trung ương và ít nhất 01 số
báo địa phương.
- Các giấy tờ của người nước ngoài
và các văn bản có liên quan sau:
+ Đối với người nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh
nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03
ảnh màu và kèm theo giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao
động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác
vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ quy định
tại điểm c, d và đ khoản 1 trên và kèm theo giấy phép lao động đã
được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối với người nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc
cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
phải có các giấy tờ quy định tại điểm c và đ điều 1 và kèm theo giấy phép lao
động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Ghi
chú: Các giấy tờ quy
định tại điểm b, c và d khoản 1 trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp
hoặc công chứng phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản
dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ 01
(một) bộ gốc.
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
400.000 đồng/giấy phép
(Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu 1 Phiếu đăng ký dự tuyển
lao động
Mẫu 7 Đề nghị cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài.
(Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của
Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác
phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép lao động.
- Các giấy tờ quy định trong hồ sơ
nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng phải được hợp pháp
hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa
đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng
và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Mãu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
------------------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh: ………………………….Nam/Nữ............................................................
Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female
3. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp..........................................................
Passport number: Date of issue
5. Nơi cấp ………………………..có giá trị đến ngày.....................................................................
Place of issue Date of expiry
6. Trình độ học vấn: .................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:..............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): ...............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị
trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ
thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of
enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: .........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam: ............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của
người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển
vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:............................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider
to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam.
Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation
and will bear all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
Mẫu số 7
Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung
TÊN DOANH NGHIỆP,
TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)
Số (No): /
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi:
…………………………………………………………………….
To:...................................................................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion: issuance of work permit
cho: .......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:................................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ
mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Tổ chức nộp Hồ
sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi- Phường Đống Đa- TP Vĩnh
Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211. 3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn
của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ trình Lãnh đạo ký
duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian trả kết quả Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00
(từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
1)
Thành phần hồ sơ bao gồm
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động của người
nước ngoài có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam.
b) Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp bị hỏng
hoặc thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc.
c) 03 (ba) ảnh mầu, kích thước 3cm x 4cm (đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng),
ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ
sơ.
2) Số
lượng hồ sơ 01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy
phép lao động cho người nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
300.000
đồng/giấy phép
(Quyết
định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 09: Đề nghị cấp lại giấy phép
lao động của người nước ngoài
(Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của
Chính phủ và Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
-
Trong thời hạn 15 (mười năm) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày người
nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ
chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp thì người nước
ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam,
đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài. Người sử dụng lao động, đối tác
phía Việt Nam, đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài phải thông báo với
cơ quan có thẩm quyền, nơi đã cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài về
việc giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm
việc ghi trên giấy phép lao động.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép
lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy
phép lao động, người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam, đại diện tổ
chức phi chính phủ nước ngoài phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao
động cho cơ quan có thẩm quyền để cấp lại giấy phép lao động.
- Các giấy tờ
quy định trong hồ sơ nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công
chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt; bản
dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ
luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về
tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn
thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định về tuyển dụng
và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Mẫu số 9
Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work
permit
Kính gửi: (To)………………………………………………………………
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:....................................................
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:.....................................................
Passport number Date of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:............................................
Issued by Date of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề: .............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: .................................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến ngày...............................................................
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ………………………ngày..........................................
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp...........................................
For the period from to Issued by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý
do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing,
damaging, changing passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my
knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng lao
động
To be
confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi- Phường Đống Đa- TP Vĩnh
Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211. 3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn
của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và trình Lãnh đạo
ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc. Thời
gian trả kết quả Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả– Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm
*)
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc
theo hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử
dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu 08).
- Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với
người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang
đảm nhiệm hoặc văn
bản để chứng minh đã thực hiện chương trình đào tạo lao động Việt Nam để thay thế cho công việc
mà người nước ngoài đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng
người cần đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo,
nơi đào tạo và việc thực hiện tổ chức đào tạo, kết quả đào tạo.
- Bản sao hợp đồng lao động.
- Giấy phép lao động đã được cấp.
*) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lao động đối với người
nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử
dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu 08).
- Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ
doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam.
- Giấy phép lao động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ 01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN
Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy
phép lao động cho người nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
200.000
đồng/giấy phép
(Quyết
định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 8: Đề nghị gia hạn Giấy
phép lao động cho người nước ngoài
(Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 hướng dẫn
thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và Nghị định
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ).
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày được tính theo ngày dương
lịch, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động hoặc đối
tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gia hạn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm
2002, 2006, 2007
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về
tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011
hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ và
Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Mẫu số 8
Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)
Số (No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi:
……………………………………………………………………….
To:.......................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:...................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ……………………………………… Ngày cấp:......................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:.....................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): ………………………………………….Quốc tịch: ...........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise,
organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:...................................................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:........................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………..Giới tính:..........................................................................
Full name Sex
- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:....................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:....................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:............................. .....................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
4. Thủ tục: Cấp Sổ lao động cho
người Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại
phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi-
Phường Đống Đa- TP Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211.
3843403/0211.3843407
11h00, buổi chiều từ
14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ
sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận
hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao
động kiểm tra Hồ sơ trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
Bước 3: Tổ chức xuất trình
giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN
tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều
từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả– Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1 - Văn bản đề nghị
cấp sổ lao động của doanh nghiệp;
2 - Danh sách trích
ngang người được đề nghị cấp sổ lao động (theo mẫu);
3 - Sổ lao động và 02
tờ khai cấp sổ lao động (Bản gốc theo mẫu và được dán ảnh 4mm x 6mm có xác
nhận của doanh nghiệp);
b) Số lượng hồ sơ 01
bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
- Từ 01 đến dưới 50
sổ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 50 sổ đến dưới
100 sổ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 100 sổ đến dưới
250 sổ: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Từ 250 sổ trở lên:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Sổ lao động
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Danh sách số người được đề nghị
cấp sổ lao động (Thông tư Số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/5/1994)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động năm
1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số
39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều bộ luật lao động về việc làm
- Quyết định Số
533/LĐTBXH-QĐ ngày 31/5/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã
hội về việc in, phát hành và quản lý Sổ lao động
- Thông tư Số
18/LĐTBXH-TT ngày 31/5/1994 và số 10/LĐTBXH-TT ngày 22/5/1996 về việc hướng dẫn
bổ sung việc cấp, quản lý và sử dụng lao động của Bộ trưởng Bộ Lao động
thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ.
|
5. Thủ tục: Đăng ký nội quy lao động
của doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản
lý Lao động – Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc:
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi-
Phường Đống Đa- TP Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211.
3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng
từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy
định - có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có
ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra
Hồ sơ và tổ chức ra văn bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ
trách ký duyệt.
Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn và
nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc. Thời
gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả– Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-
Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (theo mẫu)
2
- Bản nội quy lao động.
3-
Quyết định ban hành nội quy lao động của chủ doanh nghiệp (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính
|
Văn bản thông báo đăng ký nội quy
lao động.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
-
Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp (mẫu số 1)
-
Quyết định ban hành nội quy lao động của chủ doanh nghiệp (mẫu sô 2)
(Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa
đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007
- Nghị định số 41/CP ngày
06/7/1995 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP
của Chính phủ;
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT.
- Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
Mẫu số 1
Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
Tên đơn vị
Số....
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
Kính
gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị
định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục(1)) xem xét và
thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận:
- như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
Tên đơn vị
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....
V/v Đăng ký nội quy
lao động
|
...., ngày.... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA …………
(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị) về
việc ban hành nội quy lao độnsg
- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ
luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng
4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP
ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính
phủ.
Căn cứ.... ngày.... tháng... năm.... của (cơ quan có thẩm
quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
Theo đề nghị của.......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn
vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động,
- Lưu đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Đăng ký thoả ước lao
động tập thể của doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản
lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc:
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi- Phường Đống Đa- TP Vĩnh
Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211. 3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn
của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra văn
bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng
Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả– Ban Quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Văn bản đề nghị đăng ký thoả ước lao động
tập thể của doanh nghiệp;
2 - Bản nội dung thoả ước lao động tập thể.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản
lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính
|
Văn bản thông báo đăng ký thoả ước lao động tập thể.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1994, Luật sửa đổi bổ, sung một số điều của Bộ luật Lao động năm
2002, 2006 và 2007;
- Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
thoả ước lao động tập thể;
- Nghị định số
93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thoả ước lao động tập thể.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy
định về KCN, KCX và KKT
|
7. Thủ tục: Đăng ký hệ thống thang
lương, bảng lương của doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi- Phường Đống Đa- TP Vĩnh
Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211. 3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn
của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra văn
bản thông báo theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt.
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng
Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả: Buổi
sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần).
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả– Ban Quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1 - Văn bản đề nghị đăng
ký thang lương, bảng lưong của doanh nghiệp;
2 - Bản hệ thống thang
lương, bảng lương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN
tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn bản thông báo đăng ký thang lương, bảng lương.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu hoặcđiều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1994, Luật sửa đổi bổ, sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002,
2006 và 2007;
- Nghị định 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền
lương.
- Nghị định 110/2008/NĐ-CP ngày
10/10/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Nghị định 111/2008/NĐ-CP ngày
10/10/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động Việt Nam
làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy
định về KCN, KCX và KKT.
- Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP
ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc
trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP
ngày 31/12/2002 về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế
tại Việt Nam.
- Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày
05/12/2007 sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số
14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày
31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương.
|
8.
Thủ tục: Đăng ký đưa người lao động đi
làm việc tại nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn
dưới 90 ngày của doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản
lý Lao động – Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc:
+ Địa chỉ: 38 Đường Nguyễn Trãi- Phường Đống Đa- TP Vĩnh
Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Điện thoại/Fax 0211. 3843403/0211.3843407
+ Thời gian tiếp nhận Buổi sáng từ 7h30 -
11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự
hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận
hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
Bước 2: Phòng Quản lý Lao
động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban
phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức xuất trình
giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý
các KCN Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi
chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) Vĩnh Phúc. Thời gian trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần)
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
– Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm
1. Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực
tập (theo mẫu);
2. Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập
(dịch sang tiếng Việt);
3. Tài liệu chứng minh việc đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động (hộ
chiếu).
4. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
5. Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp ký quỹ cấp theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ 01 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các KCN Vĩnh Phúc
|
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn bản xác nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập
(Thông tư số 21/2007/TT-LĐTBXH ngày 8/10/2007 của Bộ
trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội)
|
Yêu cầu hoặcđiều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định Số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Thông tư số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNN của Bộ
LĐTB&XH và NHNN ngày 4/9/2007 quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký
quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
- Thông tư Số 21/2007/TT-LĐTBXH ngày 8/10/2007
hướng dẫn chi tiết một số điều Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng và Nghị định Số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ của
Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội.
|
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội)
Tên doanh nghiệp
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:………………
|
……, ngày… tháng… năm…
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC
TẬP
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................
- Tên giao dịch:.........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
- Điện thoại:………………………; Fax: …………………….; Email:.................................................
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.........................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm
việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác...........................................................................................................................................
- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:.......................................................................
- Điện thoại: ………………………; Fax:.......................................................................................
- Người đại diện:.......................................................................................................................
- Chức vụ:................................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực
tập:
- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:........................................................
- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: …………….., số
không nghề:...................
- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều
dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):......
- Địa chỉ nơi thực tập:...............................................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................................
- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực
tập trong tuần:..................................
- Mức lương cơ bản:................................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):.....................................................................................................
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:.............................................................
- Điều kiện ăn, ở:......................................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến
thực tập:..................................
- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:.............................................................................................
- Các chi phí do đối tác đài thọ:..................................................................................................
- Vé máy bay:...........................................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có):
- Vé máy bay:...........................................................................................................................
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:.....................................................................................
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):...............................................................
- Vé máy bay lượt đi:................................................................................................................
- Visa:......................................................................................................................................
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):..................................................................................
5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời
gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước
đến thực tập,…):........................................................................................................
6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:..................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ
theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng
dấu và ghi rõ họ tên)
|