Quyết định 1265/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 1265/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 21/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1265/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 263/TTr-BQLKCN ngày 28/3/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-CT ngày 21 tháng 5 năm 2013)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đầu tư trong Khu công nghiệp |
|
1 |
Chia doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp. |
2 |
Tách doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp. |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong khu công nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục chia doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đăng ký/ đề nghị chia doanh nghiệp bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công ty; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty. - Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc chia doanh nghiệp; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị chia; - Bản sao hợp lệ GCNĐT; - Dự thảo điều lệ doanh nghiệp bị chia; - Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập các Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tự viết |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
2. Thủ tục tách doanh nghiệp đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc (số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5. Tổ chức nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đăng ký/ đề nghị tách doanh nghiệp bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. - Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc tách doanh nghiệp; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty bị tách; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; - Điều lệ doanh nghiệp bị tách; - Hồ sơ đăng ký/ đề nghị cấp GCNĐT thành lập Công ty mới (thành phần và số lượng hồ sơ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tự viết |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đầu tư số 59 ngày 29/11/2005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Luật Doanh nghiệp số 60 ngày 29/11/2005; Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 10/12/2005; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |