VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa hoặc
bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ
sơ theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
|
Phí thẩm định:
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới
200m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề án.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm
việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện
tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ Bộ
phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công của thành phố (sau đây
gọi tắt là Bộ phận Một cửa).
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia
hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để gia
hạn, điều chỉnh giấy phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu,
phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp đủ điều kiện
gia hạn, điều chỉnh giấy phép).
|
Phí thẩm định:
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước đến dưới
200m3/ngày đêm: 100.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đồng/đề án.
- Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/đề án.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo
cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố cấp, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa hoặc
bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt
yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
|
- Phí thẩm định đối với trường hợp chưa có công
trình khai thác:
+ Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Phí thẩm định đối với trường hợp công trình
khai thác nước dưới đất đang hoạt động:
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến
dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ
200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân thành
phố cấp, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa
hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm
định hồ sơ theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước đến
dưới 200 m3/ngày đêm: 100.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ
200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 275.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 650.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3,
hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ
dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước
khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm
cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới
1.000.000 m3/ngày đêm.
|
36 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn
thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố cấp, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa hoặc
bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ
sơ theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án, báo cáo
chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện có công suất lắp máy dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ 50
đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 01 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ 200
đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 01 m3/giây
đến dưới 02 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ
1.000 đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm.
|
31 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm
việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
thành phố cấp, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Bộ phận Một cửa hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực
tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép và thông báo lý do
không gia hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện gia hạn, điều chỉnh) hoặc nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại (đối với trường hợp phải lập lại).
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho
tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép (đối với trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép).
|
Phí thẩm định:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện có công suất lắp máy dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ 50
đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 01 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ 200
đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 01 m3/giây
đến dưới 02 m3/giây; hoặc để phát điện có công suất lắp máy từ
1.000 đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 2.100.000 đồng/đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
7
|
Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
21 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và quy mô vừa và nhỏ.
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp
phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ
công.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
700.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp
phép.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ
công.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
350.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang
bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
35 ngày làm việc:
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ
chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra phương án.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung, hoàn
thiện.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý
kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết
thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm
mốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ
chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Nộp hồ sơ: Tổ chức quản lý, vận hành hồ
chứa nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến 01 bản phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện,
thủy lợi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo,
trả kết quả cho tổ chức quản lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua
đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/5/2015
quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|