ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1496/TTr-SCT ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính. Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1372/QĐ-BCT ngày
05/6/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương (Chi tiết có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục “Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương” được phê duyệt
tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định;
cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm
yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng/gỡ bỏ quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, hoàn thành ngay sau khi
nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
|
1.
|
Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong
trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, thông báo kịp thời cho tổ
chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương)
|
Không quy định
|
Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng ngày 20/6/2023.
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ
|
1.
|
Thông báo về việc
thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
Tối thiểu 03 ngày
làm việc trước ngày thực hiện hoạt động
|
UBND cấp xã
|
Không quy định
|
Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng ngày 20/6/2023.
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
1.
Thủ tục: Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1458/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1496/TTr-SCT ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính. Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1372/QĐ-BCT ngày
05/6/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương (Chi tiết có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục “Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương” được phê duyệt
tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định;
cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm
yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, xây dựng/gỡ bỏ quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, hoàn thành ngay sau khi
nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
|
1.
|
Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong
trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, thông báo kịp thời cho tổ
chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương (Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh
Hải Dương)
|
Không quy định
|
Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng ngày 20/6/2023.
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ
|
1.
|
Thông báo về việc
thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
Tối thiểu 03 ngày
làm việc trước ngày thực hiện hoạt động
|
UBND cấp xã
|
Không quy định
|
Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng ngày 20/6/2023.
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ
CẤP TỈNH
1.
Thủ tục: Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương
1.1. Thời hạn giải
quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày
trong trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, thông báo kịp thời cho tổ
chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn.
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Công chức của Sở
Công Thương làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ về Thanh tra sở trong thời hạn ½
ngày kể từ khi nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ cho tổ chức/cá nhân hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều
kiện.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Thanh tra sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ trong thời hạn 4,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Thanh
tra Sở soạn thảo thông báo bằng văn bản trình lãnh đạo Sở ký gửi tổ chức, cá
nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ trong thời hạn 26 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Thanh tra sở tiến hành
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ phức tạp có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ
của tổ chức, cá nhân kinh doanh tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị
định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, soạn thảo thông báo về việc
hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, trình lãnh đạo Sở ký.
+ Trường hợp hồ sơ
của tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, soạn thảo thông báo bằng
văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ chưa hoàn thành đăng ký theo
Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, trình lãnh đạo Sở ký.
- Trong thời hạn 03
ngày, Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt Thông báo hoàn thành đăng ký hoặc Thông báo
thẩm định chưa hoàn thành đăng ký.
- Thanh tra sở giao
hồ sơ/kết quả giải quyết cho công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh trong thời hạn 1/2 ngày kể từ khi Lãnh đạo
sở ký duyệt.
c) Trả kết quả
Công chức Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả và chuyển ngay cho Bộ
phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công
để trả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
1.
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
Tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải quy
trình:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân
kinh doanh thực hiện thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Hồ sơ thông báo
phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi
thực hiện hoạt động (căn cứ theo ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi trên vận
đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua
đường bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp
nộp trực tiếp, căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc
căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động đã được thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước
đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thông báo.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ
- Công chức chuyên
môn trực tại Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ,
thực thực hiện thẩm định hồ sơ, công khai đầy đủ nội dung thông báo của tổ
chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu dùng tại địa bàn
được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời gian thực hiện
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại địa
bàn.
- Lưu giữ hồ sơ thông
báo trong thời hạn tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm thực hiện hoạt động bán
hàng.
c) Trả kết quả
Công chức chuyên môn
trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kết thúc quy trình điện tử trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính