Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 1457/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 11/05/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 11 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai; Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới;
Xét đề nghị tại Tờ trình số: 40/TTrLN-NNPTNT-XD-TNMT ngày 18/4/2011 của Liên
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Xây dựng - Tài nguyên và Môi
trường về việc đề nghị ban hành hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 363/STP-XDVB ngày 29/4/2011 của Sở Tư pháp
về việc tham gia ý kiến dự thảo văn bản,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457 /QĐ-UBND ngày 11 /5/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Văn bản này hướng dẫn việc lập và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong phạm vi ranh giới hành chính xã.
2. Đối tượng lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm: quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp; quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh có liên quan đến công tác lập,thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải tuân theo các quy định tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
Mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.
- Nêu vị trí của xã trong huyện, tỉnh; xác định rõ lý do phải lập quy hoạch, tiềm năng, lợi thế và khả năng phát triển kinh tế – xã hội của xã, trong đó xác định rõ các yêu cầu của phát triển để đáp ứng Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu và phạm vi quy hoạch.
- Nêu rõ mục tiêu, quan điểm phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xây dựng xã nông thôn mới.
- Xác định quy mô sử dụng đất, dự báo quy mô dân số, quy mô xây dựng trên địa bàn toàn xã và của các thôn, bản theo từng giai đoạn quy hoạch; các yêu cầu về bố trí mạng lưới dân cư, mạng lưới các công trình công cộng, công trình phục vụ sản xuất; mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối các khu dân cư với nhau, với vùng sản xuất và các khu động lực có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của xã; yêu cầu về bảo đảm vệ sinh môi trường.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 11 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai; Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới;
Xét đề nghị tại Tờ trình số: 40/TTrLN-NNPTNT-XD-TNMT ngày 18/4/2011 của Liên
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Xây dựng - Tài nguyên và Môi
trường về việc đề nghị ban hành hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 363/STP-XDVB ngày 29/4/2011 của Sở Tư pháp
về việc tham gia ý kiến dự thảo văn bản,
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457 /QĐ-UBND ngày 11 /5/2011 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Văn bản này hướng dẫn việc lập và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong phạm vi ranh giới hành chính xã.
2. Đối tượng lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm: quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp; quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh có liên quan đến công tác lập,thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải tuân theo các quy định tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
Mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.
- Nêu vị trí của xã trong huyện, tỉnh; xác định rõ lý do phải lập quy hoạch, tiềm năng, lợi thế và khả năng phát triển kinh tế – xã hội của xã, trong đó xác định rõ các yêu cầu của phát triển để đáp ứng Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu và phạm vi quy hoạch.
- Nêu rõ mục tiêu, quan điểm phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xây dựng xã nông thôn mới.
- Xác định quy mô sử dụng đất, dự báo quy mô dân số, quy mô xây dựng trên địa bàn toàn xã và của các thôn, bản theo từng giai đoạn quy hoạch; các yêu cầu về bố trí mạng lưới dân cư, mạng lưới các công trình công cộng, công trình phục vụ sản xuất; mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối các khu dân cư với nhau, với vùng sản xuất và các khu động lực có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của xã; yêu cầu về bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Các căn cứ pháp lý và cơ sở để lập quy hoạch.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội.
1.1. Điều kiện tự nhiên:
Nêu vị trí địa lý, địa hình địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên biển, tài nguyên rừng, khoáng sản và thực trạng môi trường, thuận lợi, khó khăn.
1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội:
- Dân số, số hộ, lao động, dân trí, thành phần dân tộc. Đánh giá lợi thế và hạn chế về mặt dân số, lao động, việc làm trong xã.
- Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, làng nghề truyền thống: Thống kê các cơ sở TTCN, dịch vụ, làng nghề truyền thống hiện có: số cơ sở, loại ngành nghề, loại hình tổ chức sản xuất, số lao động tham gia, nguyên liệu và thị trường…
- Thu nhập và đời sống của nhân dân.
- Đánh giá khả năng khai thác và phát huy giá trị văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục tập quán địa phương.
1.3. Đánh giá những mặt mạnh, chưa được và nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện các loại quy hoạch trước đây.
2. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp.
2.1. Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu kinh tế và phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Kết quả sản xuất các loại sản phẩm chính của ngành nông nghiệp, giai đoạn 05 năm gần nhất trên các lĩnh vực:
+ Nông nghiệp: Thống kê và phân tích kết quả sản xuất: Diện tích, năng suất, sản lượng và cơ cấu mùa vụ các cây trồng chính: lúa, ngô, lạc, đậu, khoai, rau, cây ăn quả, chè CN, cao su…; tổng đàn chăn nuôi: trâu, bò, lợn, dê, gia cầm, chất lượng đàn, trọng lượng xuất chuồng, hình thức chăn nuôi, tình hình dịch bệnh…
+ Lâm nghiệp: Kiểm kê xác định rõ diện tích các loại rừng trên địa bàn xã, diện tích đất có khả năng trồng rừng, tình hình quản lý rừng. Diện tích rừng đã giao cho dân, diện tích rừng do các tổ chức kinh tế quản lý. Kết quả sản xuất lâm nghiệp: diện tích trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ, sản lượng khai thác (gỗ và SP ngoài gỗ).
+ Thủy sản: Kiểm kê, đánh giá diện tích mặt nước, đất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản và có khả năng nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn xã như: ao hồ nhỏ, hồ tự nhiên, đầm phá, vũng vịnh, bãi triều, ruộng trũng, ruộng nhiễm mặn, đất cát ven biển và bãi ngang… có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản.
Thống kê tình hình khai thác thủy sản qua các chỉ tiêu: năng lực tàu thuyền, sản lượng khai thác.
+ Diêm nghiệp: Thống kê diện tích đồng muối hiện có và diện tích có khả năng mở rộng, sản lượng sản xuất, tình hình giá cả…
- Giá trị sản xuất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp;
- Thống kê các cơ sở hoạt động chế biến nông, lâm, thuỷ sản; tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, làng nghề truyền thống hiện có.
2.2. Đánh giá một số vấn đề chủ yếu có liên quan đến phát triển ngành nông nghiệp:
- Hình thức tổ chức sản xuất;
- Vấn đề áp dụng khoa học kỹ thuật và tình hình tiêu thụ sản phẩm;
- Công tác dồn điền, đổi thửa;
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi…;
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất nông nghiệp.
3. Hiện trạng hạ tầng cơ sở và không gian kiến trúc cảnh quan.
3.1. Hiện trạng hạ tầng cơ sở:
Thống kê hiện trạng, so sánh với các yêu cầu về tiêu chí của hệ thống cơ sở hạ tầng theo quyết định 491/QĐ-TTg, bao gồm: công sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, nhà ở dân cư, môi trường.
3.2. Đánh giá chung hiện trạng không gian kiến trúc, cảnh quan, tính chất phát triển kinh tế chủ đạo và các đặc trưng khác (nếu có) như về dân tộc, ảnh hưởng thiên tai thường xuyên ...
4. Hiện trạng sử dụng đất, biến động các loại đất.
4.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng ba nhóm đất.
- Nhóm đất nông nghiệp: đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- Nhóm đất phi nông nghiệp: Đánh giá cụ thể đối với đất xây dựng hiện trạng;
+ Đất xây dựng: Đất xây dựng nhà ở (lô đất ở các gia đình); đất xây dựng các công trình công cộng, đất cây xanh chung, đất giao thông, ao hồ chung;
+ Đất xây dựng công trình sản xuất, phục vụ sản xuất ..;
+ Các loại đất khác. Đất xây dựng các công trình kỹ thuật, vệ sinh, vườn ươm, đất các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị, an ninh, quốc phòng ...
- Nhóm đất chưa sử dụng: đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây.
4.2. Biến động các loại đất giai đoạn 2001-2010.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Nhóm đất chưa sử dụng:
- Những tồn tại trong việc sử dụng đất.
4.3. Đánh giá tiềm năng đất đai: Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho:
- Phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản;
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng khu dân cư nông thôn;
- Phát triển du lịch;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng.
LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
1. Các dự báo các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
1. 1. Tính chất: Đề xuất theo định hướng phát triển kinh tế chủ đạo và các đặc trưng phát triển khác của xã (nếu có);
1.2. Dự báo quy mô dân số và lao động;
1.3. Dự báo quy mô, cơ cấu sử dụng đất;
1.4. Chỉ tiêu tăng trưởng, quy hoạch phát triển các ngành kinh tế;
1.5. Dự báo nhu cầu tiêu dùng; dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm;
1.6. Dự báo về tiến bộ khoa học, kỹ thuật;
1.7. Dự báo về tác động của sản xuất nông nghiệp tới môi trường;
1.8. Chỉ tiêu phát triển khu dân cư nông thôn;
1.9. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đã được ban hành).
2. Lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020.
2.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
+ Trồng trọt: Bố trí diện tích sản xuất các loại cây trồng chủ yếu trên địa bàn xã: quy mô, vị trí từng loại cây trồng ngắn và dài ngày; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng thu hoạch các loại cây trồng;định hướng đầu ra cho sản phẩm. Xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung để đầu tư sản xuất (thâm canh, bán thâm canh và quảng canh). Dự báo sản lượng cho các cây trồng chủ yếu theo từng giai đoạn. Các biện pháp áp dụng khoa học kỹ thuật để tăng năng suất cây trồng và giảm tổn thất sau thu hoạch.
+ Chăn nuôi: Xác định những vật nuôi chủ yếu và có lợi thế trên địa bàn xã, quy hoạch phát triển chăn nuôi vật nuôi chủ yếu theo từng giai đoạn.Các biện pháp để phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa
- Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp:
Xác định rõ diện tích các loại rừng trên địa bàn xã, diện tích đất có khả năng trồng rừng để bố trí trồng rừng và quản lý rừng. Dự báo sản lượng cho các cây trồng chủ yếu theo từng giai đoạn.
- Quy hoạch sản xuất thuỷ sản:
Dự kiến diện tích nuôi trồng từng loại thuỷ sản gắn với từng phương thức nuôi và điều kiện trên từng địa bàn. Dự báo sản lượng cho các loại thuỷ sản chủ yếu theo từng giai đoạn.
- Quy hoạch phát triển diêm nghiệp:
Bố trí quy mô diện tích sản xuất muối, dự kiến sản lượng muối thu hoạch từng vụ sản xuất trong năm, quy hoạch sản xuất hàng năm.
- Quy hoạch phát triển dịch vụ, ngành nghề:
Định hướng phát triển ngành nghề nông thôn, nhất là ngành nghề truyền thống sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
2.2. Quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong phạm vi toàn xã (quy hoạch chung).
2.2.1. Quy hoạch phát triển không gian xã.
- Yêu cầu và nguyên tắc:
- Cơ cấu phân khu chức năng:
+ Khu vực sản xuất nông nghiệp;
+ Khu vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề ...;
+ Các khu vực trung tâm xã và hệ thống mạng lưới điểm dân cư thôn, bản.
- Định hướng quy hoạch xây dựng trung tâm xã;
- Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản;
- Lập bảng cân đối đất đai toàn xã.
2.2.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch hệ thống giao thông.
+ Hệ thống giao thông xã, trục xã, liên xã; trục thôn, liên thôn; giao thông nội đồng chính; bãi đỗ xe.
+ Tổ chức mạng lưới đường giao thông trong xã trên cơ sở mạng lưới đường đã có và hình thành đường mới. Phân cấp các loại đường, xác định các mặt cắt các loại đường, xác định rõ số lượng cầu qua đường; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật; chỉ rõ bãi đỗ xe phù hợp với yêu cầu phát triển của địa phương.
+ Chuẩn bị kỹ thuật (san nền - thoát nước mưa): đề xuất các giải pháp về chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xác định hệ thống ao hồ và sông cần bảo vệ để cải tạo kết nối với mạng thoát nước. Đề xuất giải pháp ứng phó với các yêu cầu về phòng, chống bão, lũ lụt, nước biển dâng, sạt lở đất ở ven sông, ven biển, miền núi.
+ Giao thông nội đồng: Tận dụng đường sẵn có kết hợp chặt chẽ với hệ thống thuỷ lợi; Bố trí hệ thống đường nội đồng hoàn chỉnh, hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển vật tư, nông sản phẩm, đẩy mạnh cơ giới hoá; đường nội đồng nghiên cứu gắn liền với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh tế xã hội trong khu sản xuất theo mạng lưới đường hợp lý, phù hợp với phương tiện vận chuyển hiện tại và hướng phát triển trong tương lai. Xác định số km cần xây dựng mới, số km cần nâng cấp, số lượng cống qua đường. Lựa chọn quy mô đường được quy định tại Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
- Quy hoạch hệ thống thủy lợi:
Bao gồm hệ thống đê; trạm bơm, kênh mương( hoặc đường ống) tưới, tiêu; bờ đập, ao hồ; xác định các công trình cần cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp thoát nước, ngăn mặn.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu dùng nước và lựa chọn nguồn cấp nước; lựa chọn công nghệ xử lý nước; sơ đồ mạng lưới đường ống cấp nước chính và xác định quy mô các công trình cấp nước (đối với cấp nước tập trung); biện pháp bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế; dự báo nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phục vụ sản xuất; lựa chọn nguồn cấp điện; sơ đồ mạng lưới cấp điện. Xác định số lượng, quy mô các trạm biến áp, lưới điện từ trung áp trở lên, hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi qua.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn:
+ Thoát nước;
+ Quản lý chất thải rắn.
Nêu các chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang và dự báo nhu cầu; thiết kế mạng lưới thoát nước và xử lý nước thải; thu gom và công nghệ xử lý chất thải rắn;
- Nghĩa trang: quy mô nghĩa trang, công nghệ táng.
- Đánh giá tác động môi trường:
Dự báo, đánh giá tác động, ảnh hưởng xấu đối với môi trường và đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch.
2.3. Lập Quy hoạch mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung và các khu tái định cư nông thôn (quy hoạch chi tiết).
( Tuỳ theo điều kiện từng địa phương, không bắt buộc phải thực hiện nội dung này mà có thể lồng ghép vào giai đoạn lập các dự án hợp phần).
2.3.1. Đối với đồ án Quy hoạch xây dựng mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung và các khu tái định cư nông thôn: Về cơ bản theo nội dung thuyết minh đồ án Quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong phạm vi toàn xã, nhưng cần làm rõ thêm một số vấn đề cụ thể sau:
- Trên cơ sở các yêu cầu đã được xác định tại quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn hành chính xã để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể.
- Xác định ranh giới, quy mô diện tích và dân số, các chỉ tiêu về đất xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng, dịch vụ, cơ cấu sử dụng đất.
- Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
- Xác định vị trí và quy mô các công trình công cộng, dịch vụ và môi trường được xây dựng mới như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ, điểm tập kết và trung chuyển chất thải rắn, nghĩa trang của mỗi điểm dân cư nông thôn.
- Các dự án ưu tiên của trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn được lập quy hoạch.
2.3.2. Đối với nội dung quy hoạch xây dựng cải tạo trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn tập trung hiện có:
- Xác định mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật cần cải tạo, nâng cấp.
- Xác định nội dung cần cải tạo, chỉnh trang, khu ở nông thôn, hệ thống công trình công cộng, dịch vụ. Các yêu cầu mở rộng đất đai xây dựng. Các nội dung phải đáp ứng các chỉ tiêu về quy mô dân số, cảnh quan sinh thái, môi trường, phạm vi ranh giới.
- Việc mở rộng trung tâm xã hoặc các điểm dân cư nông thôn tập trung phải phù hợp với quy mô dân số, khả năng, nguồn lực phát triển trong từng giai đoạn.
2.4. Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của xã trong đó làm rõ nhu cầu sử dụng đất phục vụ các mục tiêu công ích và chính sách xã hội;
- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đó được cấp huyện phân bổ;
- Xác định khả năng đáp ứng về đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định (nêu trên);
- Xác định diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của xã, phương án quy hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác;
- Xác định diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã;
- Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất.
2.5. Xác định danh mục các dự án ưu tiên, công trình, hạng mục công trình kỹ thuật dự kiến đầu tư trên địa bàn xã theo kỳ quy hoạch để đạt tiêu chí xã nông thôn mới.
2.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch đến kinh tế - xã hội.
2.7. Tiến độ, giải pháp và tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch.
Nêu các giải pháp thực hiện quy hoạch và cách tổ chức thực hiện quy hoạch như thế nào cho phù hợp với tình hình của mỗi địa phương.
3. Kết luận và kiến nghị
4. Phần Phụ lục
- Phụ lục 1: Các văn bản liên quan đến đồ án.
- Phụ lục 2: Các số liệu hiện trạng (thông số, phiếu điều tra) có chứng nhận của UBND xã.
- Phụ lục 3: Các biểu bảng tính toán chi tiết, phương pháp tính toán.
- Phụ lục 4: Tài liệu tham khảo (các chỉ tiêu TKKT, tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, các nguồn tham khảo khác).
- Phụ lục 5: Hệ thống biểu mẫu phục vụ cho công tác đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất( theo Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường), gồm:
Biểu 01/CX: Hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
Biểu 02/CX: Quy hoạch sử dụng đất cấp xã;
Biểu 03/CX: Diện tích đất chuyển mục đích trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 04/CX: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 05/CX: Phân kỳ các chỉ tiêu trong kỳ quy hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 06/CX: Phân kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất cấp xã;
Biểu 07/CX: Phân kỳ quy hoạch đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch cấp xã;
Biểu 08/CX: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm cấp xã;
Biểu 09/CX: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất cấp xã;
Biểu 10/CX: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cấp xã;
Biểu 11/CX: Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
- Phụ lục 6: Hệ thống biểu mẫu phục vụ cho công tác thuyết minh các nội dung khác.
- Tuỳ theo mức độ phức tạp của từng đồ án, nội dung quy hoạch thể hiện các bản vẽ riêng hoặc thể hiện chung trong 1 bản vẽ nhưng đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung của từng chuyên ngành.
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi quy hoạch được thể hiện trên sơ đồ có mối liên hệ với quy hoạch này.
- Trên bản đồ, sơ đồ chú giải đầy đủ rõ ràng các số liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến từng khu chức năng hoặc hạng mục công trình.
- Quy cách thể hiện bản đồ, sơ đồ (ký hiệu, đường nét, màu sắc...) theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ xây dựng, các Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT và 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài nguyên& Môi trường và các văn bản có liên quan.
Quy mô diện tích tự nhiên của xã (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Dưới 120 |
1:1.000 |
Từ 120 đến 500 |
1:2.000 |
Trên 500 đến 3.000 |
1:5.000 |
Trên 3.000 |
1: 10.000 |
III. Số lượng và nội dung hồ sơ:
1. Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/25.000( áp dụng chung cho tất cả các xã): 07 bộ:
Trên sơ đồ này thể hiện các mối quan hệ tương hỗ giữa đô thị và vùng có liên quan về các mặt:
- Kinh tế - xã hội;
- Các điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh khu vực lập quy hoạch;
- Hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến khu vực lập quy hoạch.
2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật: 07 bộ; thể hiện các nội dung:
- Hiện trạng sử dụng các loại đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các điểm dân cư;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: thể hiện vị trí các công trình bao gồm: công sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ, nhà ở dân cư, ... Một số nội dung sau cần làm rõ:
+ Các tuyến đường quốc gia, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn. Thể hiện rõ loại và mặt cắt các đường gồm: quốc lộ, đường tỉnh lộ (nếu có), đường huyện, đường xã, đường trục chính thôn, đường liên thôn, giao thông nội đồng, bờ sông, bờ thửa dùng làm đường giao thông; các công trình phục vụ giao thông;
+ Hệ thống và các công trình thủy lợi: Thể hiện rõ cấp, loại, mặt cắt và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu; thể hiện lưu vực thoát nước chính;
+ Đối với cấp nước tập trung cần thể hiện nguồn, công trình cấp nước và hệ thống đường ống chính, nhánh đến từng điểm dân cư. Đối với cấp nước phân tán cần thể hiện loại hình cấp nước theo khu vực;
+ Ao, hồ, mạng lưới kênh, đường ống thoát nước cho đến từng điểm dân cư; khu vực nghĩa trang, bãi chôn lấp chất thải rắn;
+ Nguồn điện, trạm hạ thế, mạng lưới cấp điện từ trung áp trở lên. Thể hiện rõ công suất trạm, điện áp, loại dây.
- Khả năng quỹ đất xây dựng và hướng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã;
- Môi trường:
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực ô nhiễm và suy thoái môi trường.
+ Các hệ sinh thái nhạy cảm (rừng, cây xanh, mặt nước...)
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới: 07 bộ; cần thể hiện các nội dung sau:
- Quy hoạch sử dụng các loại đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đất xây dựng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã và đất dự trữ phát triển;
- Quy hoạch sử dụng các loại đất nông nghiệp,công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; đất ở, dịch vụ (cơ quan, giáo dục, y tế, thương mại...); đất các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối cho giai đoạn 2011-2015, 2016-2020.
- Các điểm dân cư phát triển, hạn chế phát triển và không phát triển;
- Dân số, số hộ, diện tích của từng điểm dân cư;
4. Bản đồ định hướng phát triển và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã: 07 bộ; cần thể hiện các nội dung sau:
- Định hướng phát triển của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã: định hướng phát triển các công trình như công sở, giao thông, thủy lợi, điện, bưu điện, nước sinh hoạt,trường học, trạm y tế, cơ sở vật chất văn hóa, chợ ...
+ Hướng và lưu vực thoát nước chính; xác định cao độ xây dựng cho các điểm dân cư;
+ Mạng lưới đường trên địa bàn xã; loại và mặt cắt các đường gồm: quốc lộ, đường tỉnh (nếu có), đường huyện, đường xã, đường trục chính thôn, đường liên thôn sử dụng cho xe ô tô con và xe thô sơ tải trọng 1 tấn, giao thông nội đồng, bờ sông, bờ thửa dùng làm đường giao thông; các công trình phục vụ giao thông;
+ Đối với cấp nước tập trung: Nguồn cấp nước; vị trí các công trình thu, dẫn nước, các công trình xử lý, công trình điều hòa; mạng lưới đường ống dẫn nước và các công trình cấp nước; lập sơ đồ tính thủy lực mạng lưới đường ống; xác định vành đai bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước;
+ Đối với cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước; các công trình xử lý và cấp nước;
+ Quy hoạch cấp điện (trong đó phân biệt rõ QH điện phục vụ nhu cầu sản xuất và điện phục vụ nhu cầu dân dụng): Nguồn cấp điện; vị trí, công suất, điện áp các trạm hạ thế; lưới phân phối trung, hạ áp; hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi qua;
+ Hệ thống các công trình thuỷ lợi: vị trí xây dựng các công trình thủy lợi( hồ, đập trạm bơm, hệ thống kênh mương, đường ống, cống) phục vụ sản xuất nông nghiệp;
+ Hệ thống thoát và xử lý nước thải; vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang.
5. Đối với quy hoạch mới trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung và các khu tái định cư nông thôn( quy hoạch chi tiết) cần các bản đồ sau (mỗi loại 7 bộ):
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Ranh giới khu vực nghiên cứu;
+ Các loại đất trong phạm vi nghiên cứu;
+ Dân số, số hộ, diện tích các lô đất trong phạm vi nghiên cúu;
+ Hệ thống công trình công cộng và phục vụ sản xuất và dịch vụ trong phạm vi nghiên cứu (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao); mô tả rõ các công trình kiến trúc đặc trưng.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Các công trình kiên trúc như nhà ở, công trình công cộng ... và cây xanh;
+ Ranh giới từng lô đất theo tính chất, chức năng sủ dụng; phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và xây dựng mới;
+ Các yêu cầu về sử dụng đất: Diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao, chỉ giới xây dựng và tỷ lệ cây xanh cho tùng lô đất.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống Hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch (tỷ lệ 1/2.000 – 1/500):
Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ địa chính thể hiện các nội dung sau:
+ Mặt bằng các loại đường đến từng lô đất xây dựng và xác định đầy đủ thông số kỹ thuật;
+ Xác định khu vực đào đắp, cao độ xây dựng, độ dốc trên nền đường và nền xây dựng, hướng thoát nước, mương, đường ống thoát nước, đề, kè, hồ dự kiến;
+ Đối với cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước, công trình xử lý và chứa nước;
+ Đối với cấp nước tập trung: Nguồn và các công trình cấp nước, mạng lưới đường ống đến từng lô đất;
+ Mạng lưới đường ống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn;
+ Nguồn điện: Mạng lưới cấp điện từ 04, KV trở lên và chiếu sáng đường; vị trí các công trình như trạm biến thế, khoảng cách cột điện ...
- Bản vẽ hướng dẫn mẫu nhà ở và công trình (tỷ lệ thích hợp):
Tổ chức lô đất ở, mẫu công trình công cộng, mẫu nhà ở mới và cải tạo (mặt đứng, mặt bằng xây dựng, các giải pháp kết cấu ...) trên cơ sở đáp ứng hình thức kiến trúc truyền thống của địa phương, phải phù hợp với điều kiện kinh tế, thói quen sinh hoạt của người dân từng vừng, đáp ứng tổ chức không gian sống, sản suất hợp lý, đảm bảo vệ sinh, khuyến khích áp dụng công nghệ kỹ thuật mới.
6. Báo cáo thuyết minh quy hoạch: 07 bộ.
MỤC III KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
1. Dự toán kinh phí lập quy hoạch.
1.1. Các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du:
Tổng kinh phí: 231.800.000 đồng; trong đó:
- Chi phí quy hoạch sử dụng đất: 54.600.000 đồng;
- Chi phí quy hoạch sản xuất nông nghiệp: 70.200.000 đồng;
- Chi phí quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới: 80.500.000 đồng;
- Thuế VAT 10%: 20.500.000 đồng;
- Chi phí thẩm định: 6.000.000 đồng.
1.2. Các xã thuộc khu vực miền núi:
Tổng kinh phí: 215.500.000 đồng; trong đó:
- Chi phí quy hoạch sử dụng đất: 43.500.000 đồng;
- Chi phí quy hoạch sản xuất nông nghiệp: 81.200.000 đồng;
- Chi phí quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới: 65.800.000 đồng;
- Thuế VAT 10%: 19.000.000 đồng;
- Chi phí thẩm định: 6.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí lập quy hoạch:
Từ kinh phí Nhà nước được phân bổ hàng năm theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Đối với những xã lập quy hoạch chi tiết thì kinh phí khảo sát và thiết kế tính cho giai đoạn lập dự án.
MỤC IV QUẢN LÝ QUY HOẠCH
I. Lấy ý kiến đối với Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới .
1. Trong quá trình lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, Uỷ ban nhân dân xã phối hợp đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong xã theo các hình thức tổ chức hội nghị, trao đổi trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản về nội dung quy hoạch để hoàn chỉnh quy hoạch phù hợp với thực tế ở địa phương sau đó trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi phê duyệt.
2. Trên cơ sở hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng và kết quả lấy ý kiến, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định lựa chọn phương án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
II. Trình, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1. Cơ quan trình duyệt: Uỷ ban nhân dân xã là cơ quan trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch.
2. Cơ quan thẩm định: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện (hoặc tổ chức có nhiệm vụ tương đương) là cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch. Trong quá trình thẩm định Phòng Nông nghiệp và PTNT phải xin ý kiến đóng góp bằng văn bản của Phòng Công thương, Phòng Tài nguyên và Môi trường về nội dung trong Báo cáo đồ án quy hoạch có liên quan đến ngành quản lý.
3. Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Đối với các xã thuộc khu vực phát triển đô thị thì nội dung quy hoạch sử dụng đất trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
III. Công bố quy hoạch.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được phê duyệt quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã tổ chức công bố, công khai quy hoạch với các tài liệu sau:
- Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Bản đồ định hướng phát triển và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch cấp xã đã được phê duyệt, các dự án đầu tư đã và đang triển khai cần được cập nhật và công bố kịp thời, đầy đủ để các tổ chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
MỤC V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian lập, phê duyệt Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
1.1. Lập đề cương nhiệm vụ, phê duyệt đề cương, dự toán.
UBND cấp xã căn cứ hướng dẫn đề cương, dự toán chung của tỉnh và kế hoạch lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của huyện để tổ chức lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020. Không tổ chức việc lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán. Trong quá trình lập quy hoạch Chủ đầu tư cần căn cứ vào các tiêu chuẩn ngành cũng như quy định sơ bộ về quy mô các công trình (có phụ biểu kèm theo) để lựa chọn cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
1.2. Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch:
- Thời gian lập quy hoạch là 90 ngày kể từ ngày tổ chức thực hiện.
- Thời gian thẩm định quy hoạch là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt quy hoạch là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp.
2.1. UBND cấp xã:
- Tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã theo quy hoạch đã được phê duyệt; cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, cưỡng chế tháo dỡ các công trình trái quy hoạch, xây dựng sai giấy phép xây dựng.
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân biết và thực hiện pháp luật về xây dựng nông thôn mới.
2.2. UBND cấp huyện:
- Phê duyệt đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với các ngành chức năng lồng ghép các chương trình đầu tư các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo dự án, đồ án Quy hoạch được duyệt trên địa bàn xã.
- Tổng hợp báo cáo cáo các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường hàng quý, 6 tháng và cả năm về tình hình lập quy hoạch và thực hiện quản lý quy hoạch trên địa bàn huyện.
3. Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường:
Là cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện tổng hợp báo cáo hàng quý, 6 tháng, và cả năm về UBND tỉnh về tình hình lập quy hoạch và quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn này thay thế cho các văn bản: Công văn số 509/SXD-QH ngày 17/3/2010; số 2003/SXD-QH ngày 30/08/2010 của Sở Xây dựng, công văn số 559/SNN&PTNT ngày 12/04/2010 của Sở Nông nghiệp và PTNT. Những địa phương tổ chức lập các quy hoạch trước khi văn bản này có hiệu lực thì vẫn tuân theo các quy định cũ. Đối với những đơn vị đã và đang triển khai quy hoạch sử dụng đất thì chỉ tiến hành lập 2 loại quy hoạch (quy hoạch sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng nông thôn mới) trên cơ sở sử dụng số liệu và bản đồ của quy hoạch sử dụng đất. Những đơn vị đã lập quy hoạch sản xuất nông nghiệp và quy hoạch xây dựng nông thôn mới thì vẫn triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Thông tư 19/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, yêu cầu các địa phương và đơn vị phản ánh về các sở: Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản để tổng hợp thống nhất báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG
THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày 11 /5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Hạng mục |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Ghi chú |
1 |
Trụ sở xã |
Diện tích đất: 3.000-4.000m2; tầng cao: 2-3 tầng |
|
2 |
Giao thông |
a) Đường trục xã, liên xã (đồng bằng: Bm=3,5m;Blề=1,5m;Bn=6.5m; miền núi: Bm=3,5m;Blề=1,25m;Bn=6m). b) Đường trục thôn, xóm (Cấp A: Bm=3-3,5m;Bn=4-5m. Cấp B: Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m). c) Đường ngõ, xóm (Cấp B:Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m. Cấp C: Bm=2,0m; Bn=3,0m) d) Đường trục chính nội đồng (Cấp B:Bm=2,5-3,0m; Bn=3,5-4m. Cấp C: Bm=2,0m; Bn=3,0m) |
Có thể chọn cấp A hoặc B. Có thể chọn cấp B hoặc C. Có thể chọn cấp B hoặc C. |
3 |
Cấp điện |
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt tối thiểu 280kwh/người/năm đối với miền núi và 330-400kwh/người/năm đối với đồng bằng. Phụ tải >= 150W/người Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng tối thiểu là 15% điện sinh hoạt |
|
4 |
Trường mầm non |
Diện tích đất tối thiểu: 12m2/cháu
|
Bố trí thành các điểm trường |
5 |
Trường tiểu học |
Diện tích đất tối thiểu: 10m2/cháu Diện tích phòng học bình quân: 1m2/cháu trở lên. |
|
6 |
Trường trung học cơ sở |
Diện tích đất tối thiểu: 10m2/cháu. |
|
7 |
Nhà văn hoá thôn |
- Diện tích đất khu nhà văn hóa (miền núi>300m2; đồng bằng >500m2). - Diện tích khu thể thao (miền núi>1.500m2; đồng bằng >2.000m2). |
|
8 |
Nhà văn hoá xã |
- Diện tích đất nhà văn hóa đa năng: miền núi 800m2, đồng bằng 1.000m2 - Hội trường: miền núi 100 chỗ ngồi, đồng bằng 150 chỗ ngồi. - Phòng chức năng: miền núi 2 phòng trở lên, đồng bằng 5 phòng trở lên. - Phòng tập thể thao: miền núi kích thước 23mx11m; đồng bằng kích thước 38x18m. - Sân thể thao:miền núi kích thước 45mx90m; đồng bằng kích thước 90x120m. |
|
9 |
Chợ |
Diện tích đất: 2.000 - 3.000m2 |
|
10 |
Trạm y tế |
Diện tích đất: 1.000 - 1.500m2( bao gồm đất xây dựng công trình và vườn thuốc nam) |
|
11 |
Nghĩa trang |
Giai đoạn trước mắt: 1 - 2NT/xã Giai đoạn lâu dài: 2 - 3 xã/NT
|
Cách khu dân cư tối thiểu là 500m |
12 |
Khu chôn lấp rác thải |
Giai đoạn trước mắt: 1 - 2 khu/xã Giai đoạn lâu dài: 3 - 5 xã/khu Diện tích 1 - 1,5ha/khu. |
Cách khu dân cư tối thiểu là 500m |
13 |
Cấp nước |
Chỉ tiêu cấp nước: 100 - 120lít/người/ngày đêm |
|
14 |
Thoát nước |
Có hệ thống thoát nước thu gom được tối thiểu 80% lượng nước cấp |
|