ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
145/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 19 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU NHÀ Ở DÂN CƯ DỊCH VỤ XÃ YÊN TRUNG, HUYỆN YÊN PHONG (KHU SỐ 2)
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Yên
Trung tại tờ trình số 52/TT-UBND ngày 04/8/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
báo cáo thẩm định số 564/KH-XDCB ngày 09/12/2011, về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở dân cư dịch vụ xã Yên Trung,
huyện Yên Phong (khu số 2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở dân cư dịch vụ xã Yên Trung, huyện Yên Phong (khu số 2), với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
nhà ở dân cư dịch vụ xã Yên Trung (khu số 2).
2. Chủ đầu tư: UBND xã Yên Trung.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH tư vấn đầu tư xây
dựng Sông Hồng - Bắc Ninh.
5. Địa điểm xây dựng: Xã Yên Trung, huyện Yên Phong.
- Diện tích đất theo quy hoạch: 232.342,0 m2;
trong đó: Đất ở mới: 72.417 m2; đất ở hiện trạng 1.578 m2;
đất công trình công cộng 15.209 m2; đất dịch vụ thương mại 14.556 m2;
đất tôn giáo: 8.245 m2; đất cây xanh, mặt nước 25.830 m2;
đất giao thông thoát nước 94.507 m2.
6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1 Nội dung đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San
nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt, nước bẩn sinh hoạt, cấp nước,
tuynel kỹ thuật, điện sinh hoạt, chiếu sáng, công viên cây xanh.
7.2 Giải pháp xây dựng:
7.2.1 San nền bằng cát đen đầm chặt K = 0,85. Cao độ san nền
theo cao độ quy hoạch được duyệt. Độ dốc san nền toàn khu 0,4 % đảm bảo thoát
nước (cao độ san nền khu đất ở thấp hơn cốt quy hoạch 20 cm để hạ giá thành).
7.2.2 Đường giao thông: Tổng chiều dài đường gom và đường nội
bộ 3.429,74 m; trong đó:
- Đường nội bộ tổng chiều dài các tuyến là 5.988,54 m gồm:
+ Khu A tổng chiều dài các tuyến là 3.402,62 m, gồm các loại
mặt cắt ngang: 14,0 m = (3,5+7,0+3,5); 17,5 m = (3,5+10,5+3,5); 22,5 m =
(6,0+10,5+6,0); 20,5 m = (5,0+10,5+5,0);
+ Khu B tổng chiều dài các tuyến là 2.585,92 m, gồm các loại
mặt cắt ngang: 14,0 m = (3,5+7,0+3,5); 22,5 m = (6,0+10,5+6,0); 20,5 m =
(5,0+10,5+5,0);
- Trước khi đắp nền bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền, nền
đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥
0,98. Taluy ranh giới quy hoạch đắp bằng đất tận dụng dày ≥ 50 cm, độ dốc ta
luy 1/1,5.
- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt
và các điểm giao cắt với các tuyến đường quy hoạch. Với các tuyến đường có mặt
cắt ngang rộng 17,5 m và 20,5 m và 22,5 m, mặt đường thiết kế với tải trọng trục
Q = 12 T/trục, Ey/c ≥ 150 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt
dày 10 cm.
+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.
- Với các tuyến đường còn lại, mặt đường thiết kế với tải
trọng trục Q = 10 T/trục, Ey/c ≥ 120 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt
dày 10 cm.
+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.
- Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông
đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa
XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, mặt ốp gạch lá dừa (cao độ đỉnh bằng mặt
hè); khoảng cách các hố từ (8÷12) m/hố. Các tuyến có chiều rộng vỉa hè ≤ 3,5 m
chỉ trồng cây có tán lá thấp. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt
bóng), dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.
- Xây dựng hệ thống biển báo hiệu giao thông theo điều lệ
quy định.
7.2.3 Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT đúc sẵn Ø
(400÷1000) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát. Nước mưa được thu
vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch thoát vào hệ thống cống thoát nước
chung theo quy hoạch, đổ vào hệ thống kênh tiêu ở phía Nam khu đất qua các cửa
xả. Cống ngang đường dùng ống cống tải trọng C, cống dọc đặt trên vỉa hè tải trọng
A. Hố ga xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 75, móng đổ bê tông, nắp đậy
tấm đan BTCT mác 200.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phía sau các hộ dân cư
bằng cống hộp khẩu độ cống B = 600 mm, xây gạch đặc mác 75, nắp đậy bằng tấm
đan BTCT mác 200. Nước thải được xử lý cơ học, sau đó thoát vào hệ thống cống hộp,
được thu gom về các hố ga dẫn vào hệ thống cống dọc trên vỉa hè, thoát vào hệ
thống thoát nước thải chung khu vực theo quy hoạch.
7.4 Cấp nước sạch: Xây dựng sẵn hệ thống đường ống phân phối
dùng ống uPVC D 160 và hệ thống ống dịch vụ dùng ống HDPE đường kính D(25÷90);
trước mắt sử dụng nguồn nước ngầm qua các giếng khoan tại chỗ. Sử dụng nguồn nước
sạch nhà máy cấp nước sạch thị trấn Chờ, huyện Yên Phong khi nhà máy hoàn
thành.
- Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa, tưới cây dọc theo các trục
đường.
7.5 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng và tuynel kỹ thuật:
- Hệ thống điện lực: Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến
áp đủ công suất phục vụ nhu cầu sinh hoạt và chiếu sáng; nguồn điện đấu nối từ
đường dây 22 KV qua khu vực; sử dụng cáp điện ngầm, cấp điện cho các hộ qua các
tủ điện trên vỉa hè.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa
hè, cột đèn bằng cột thép bát giác liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H =
11 m với các tuyến đường có mặt cắt ngang 17,5 m, 20,5 và 22,5 m; chiều cao cột
H = 8,0 m với các tuyến đường còn lại, khoảng cách các cột từ (35-40) m/cột,
chóa đèn SODINM, bóng đèn HPS-150 W và HPS-250 W (ánh sáng vàng). Thiết kế chiếu
sáng theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị. Cáp chiếu sáng dùng cáp
ngầm (3x16+1x10) mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn
thất điện áp ≤ 5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian.
7.6 Hào tuynel kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hào tuynel kỹ
thuật đặt dọc hè phố; tại nút giao các tuyến đường nội bộ bố trí tuynel kỹ thuật
bằng BTCT tiết diện BxH = (800x800) mm.
7.7 Công viên cây xanh: Trồng cây bóng mát và thảm cỏ tại
khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo cảnh
quan môi trường.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
8.1. Tổng mức đầu tư: 190.441.000.000 đồng (Một trăm chín
mươi tỷ, bốn trăm bốn mươi mốt triệu đồng); bao gồm:
- Xây lắp: 115.340.000.000 đồng;
- Thiết bị: 3.471.000.000 đồng;
- Chi phí GPMB: 45.976.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 1.529.000.000 đồng;
- Chi phí tư vấn: 5.134.000.000 đồng;
- Chi phí khác: 1.678.000.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 17.313.000.000 đồng.
(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8.2. Nguồn vốn đầu tư: Thu từ các hộ được giao đất tại dự
án và các nguồn vốn khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 04 gói thầu:
- Gói thầu số 1: San nền, đường giao thông, thoát nước;
hào, tuynel kỹ thuật khu A;
- Gói thầu số 2: San nền, đường giao thông, thoát nước;
hào, tuynel kỹ thuật khu B;
- Gói thầu số 3: Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước
và các hạng mục xây lắp còn lại khu A;
- Gói thầu số 4: Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước
và các hạng mục xây lắp còn lại khu B.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện
hành.
11. Thời gian thực hiện: 2012 ÷ 2014.
12. Trách nhiệm chủ đầu tư: Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn chỉnh
dự án theo yêu cầu tại mục V - Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý
kiến tham gia thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng tại văn bản số 149/SXD-TĐ ngày
19/9/2011 và các ngành có liên quan, trước khi thực hiện thiết kế kỹ thuật thi
công, dự toán; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông
tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Yên Phong; UBND xã Yên
Trung căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|