Quyết định 145/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 145/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/11/2011
Ngày có hiệu lực 20/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tử Quỳnh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 145/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ SẢN XUẤT GIẤY PHONG KHÊ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;

Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”;

Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích;

Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.

Căn cứ Nghị định số 117/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND17 ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc thông qua Đề án "Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 39/TTr- TNMT ngày 12 tháng 9 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ” (có Đề án kèm theo) .

Giao UBND thành phố Bắc Ninh thực hiện việc lập, trình phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung làng nghề giấy tái chế Phong Khê và xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện Dự án.

Điều 2. Quy định hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh như sau:

1. Đối tượng và phạm vi hỗ trợ:

- Khu vực 1: Bao gồm khu vực làng nghề và các cơ sở đang sản xuất giấy. Mục tiêu là xử lý ô nhiễm môi trường nước thải, hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung theo dự án được phê duyệt (bao gồm cả kênh dẫn nước thải).

- Khu vực 2: Bao gồm khu vực liền kề với làng nghề và các cơ sở sản xuất (dọc bờ đê ven sông, bờ kênh). Mục tiêu là thu gom và vận chuyển chất thải rắn.

- Khu vực 3: Bao gồm khu vực các hồ ao, kênh mương và lòng sông Ngũ Huyện Khê bị ô nhiễm. Tại khu vực này cần tập trung đầu tư xử lý ô nhiễm nguồn nước và thực hiện lồng ghép với Dự án cải tạo sông Ngũ Huyện Khê do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.

2. Điều kiện được hỗ trợ:

Các công trình xử lý nước thải tập trung, xử lý chất thải rắn và xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm, ao, hồ, kênh mương làng nghề sản xuất giấy Phong Khê phải được thực hiện theo đúng nội dung của các Dự án được phê duyệt.

3. Mức hỗ trợ:

Nhà nước hỗ trợ 80%, các cơ sở đóng góp 20% tổng kinh phí theo các Dự án được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn Phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]