Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ một phần Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1448/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại,Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1448/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT PHẦN QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2013/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1325/TTr-SCT ngày 17 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 của Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre được ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng chợ nông thôn được thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |