ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1441/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1501/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực
đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
1503/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực
đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung: 14 thủ tục. Trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
13 thủ tục.
- Thủ tục hành chính áp dụng
chung (cấp: tỉnh, huyện, xã): 01 thủ tục.
2. Thủ tục hành chính bị thay
thế: 02 thủ tục.
3. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ: 13 thủ tục.
(có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
1.1. Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiệt hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác (e-Form) trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian
hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông
Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Giao Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai trên
Trang thông tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục, nội
dung thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác
(e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
1.1. Bổ sung, sửa đổi 13 thủ
tục hành chính như sau:
- 02 thủ tục hành chính theo
thứ tự số 07, 08 mục I phần A tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang;
- 02 thủ tục hành chính số thứ
tự số 32, 34 phần B, Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 01 thủ tục hành chính số thứ
tự 01, phần A, Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 08 thủ tục hành chính số thứ
tự 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19 phần A, Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày
03/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Bãi bỏ 15 thủ tục hành
chính, như sau:
- 04 thủ tục hành chính số thứ
tự số 30, 31, 33, 35 phần B, Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 11 thủ tục hành chính số thứ
tự số 01, 02, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 18 19 phần A, Quyết định số 561/QĐ-UBND
ngày 03/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ Giao thông vận tải; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKS(Tr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
(Mã TTHC:1.000028)
|
- Trực tiếp: 1 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: 11 giờ làm việc[1] kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích
trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép
lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ;
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ;
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
2
|
Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(Mã TTHC:1.001046)
|
05 ngày làm việc[2] kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
3
|
Cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(Mã TTHC: 1.001061)
|
03 ngày làm việc[3] kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận
tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvu
cong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
4
|
Công
bố đưa bến xe khách vào khai thác
(Mã
TTHC: 1.000660)
|
- Trong thời hạn 7[4]
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
tiến hành kiểm tra đúng quy định.
-
Thời hạn công bố:
+
Trường hợp quyết định công bố, trong thời hạn 3,5[5] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nếu đủ điều kiện, thì quyết định công bố bến xe khách vào khai thác.
+
Trường hợp không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên
bản kiểm tra và trong thời hạn 10[6] giờ làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho
đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khác.
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvuc ong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn
|
Không
|
Thông tư số 36/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
5
|
Công
bố lại bến xe
khách (Mã
TTHC: 1.000672)
|
-
Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 3,5[7] ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ
sơ đúng quy định.
-
Thời hạn công bố:
+
Trường hợp quyết định công bố: Trong thời
hạn 2[8] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra.
+
Trường hợp không đáp ứng đúng các tiêu
chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và thông báo
cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 10[9] giờ làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra.
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvu cong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh:
https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn
|
Không
|
- Luật Đường bộ ngày
27/6/2024; Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024.
- Thông tư số 36/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
6
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
(Mã TTHC: 2.001002)
|
06[10] giờ làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến tại: https://dichvucong.gplx.gov.vn/
|
- Trực tiếp: 135.000 đồng/lần
- Trực tuyến 115.000 đồng/lần
(áp dụng đến hết ngày 31/12/ 2025)
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
7
|
Cấp Giấy phép lái xe
(Mã TTHC: 1.002835)
|
06[11] giờ làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe
|
Tại Trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch
thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường
giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần;
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
|
Một phần
|
8
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
(Mã TTTH: 1.002820)
|
Thời gian 6[12] giờ làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định
danh và xác thực điện tử).
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvu cong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu cong.tuyenquang.gov.vn
(Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải
|
- Trực tiếp: 135.000 đồng/lần
- Trực tuyến 115.000 đồng/lần
(áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
9
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002809)
|
06[13] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu
cong.tuyenquang.gov.vn.
|
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000
đồng/lần (áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
10
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002804)
|
06[14] giờ làm việc 16 kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
11
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002801)
|
06[15] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
12
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của người nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002796)
|
06[16] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông
vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
13
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
(Mã TTHC: 2.000769)
|
01[17] ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm
tra
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 72/2011/TT LTBTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
x
|
|
Một phần
|