ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1439/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
18 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI
TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông
điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
296/QĐ-VPCP ngày 12/6/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố 02 nhóm thủ
tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Quyết định số
1031/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 02
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-UBND
ngày 21/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 133/TTr-STP ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết 02
nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Thủ trưởng các cơ quan: Tư pháp, Lao động - Thương binh
và Xã hội, Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh trên cơ sở Quy trình giải
quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông được công bố tại Quyết định này có
trách nhiệm triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC. (T)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
THÔNG: “ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM
DƯỚI 06 TUỔI VÀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ,
TỬ TUẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 18/9/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bình Phước)
1. Đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi:
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 05 ngày làm
việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày
làm việc tiếp theo.
(Thời hạn giải quyết Đăng ký
khai sinh: giải quyết ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết đăng ký thường
trú không quá hai (02) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử,
thông tin xác nhận qua ứng dụng VNeID. Thời hạn giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi không quá hai (02) ngày làm việc).
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra thông
tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Chuyển thông tin qua Phần mềm
Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài)
|
01 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Hồ sơ điện tử gồm:
+ Tờ khai điện tử (Mẫu số 01
kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+ Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch
vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các
thành phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch.
+ Trường hợp đăng ký thường
trú cho trẻ em khác nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì
đính kèm các thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật về cư trú.
- Thông báo hẹn trả kết quả
được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
|
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên
Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài)
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận,
có thông tin trong Phần mềm
|
Bước 3:
Xử lý hồ sơ
|
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài) ký bản điện tử và bản giấy Giấy khai
sinh
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài)
|
3,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Hồ sơ điện tử
- Hồ sơ giấy
|
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Giấy khai sinh
|
Ký ban hành, đóng dấu bản giấy
và bản điện tử Giấy khai sinh trên Phần mềm
|
Lãnh đạo UBND và công chức phụ
trách công tác văn thư tại UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện (đối với trường hợp
có yếu tố nước ngoài)
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Giấy khai sinh điện tử
- Giấy khai sinh bản giấy (Bản
chính)
|
Bước 5: Chuyển hồ sơ trên hệ thống đến cơ quan đăng ký cư trú và bảo
hiểm xã hội
|
Kết thúc việc đăng ký khai
sinh trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an và Bảo hiểm xã hội.
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài)
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Phần mềm dịch vụ công liên
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú
để thực hiện đăng ký thường trú và Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để
thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định pháp luật
liên quan.
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ
EM DƯỚI 6 TUỔI
|
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường
trú
|
Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
- Hồ sơ điện tử
- Giấy khai sinh điện tử
|
Tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ BHYT
|
Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Bảo
hiểm xã hội tỉnh thực hiện đối với khu vực thành phố Đồng Xoài)
|
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú
|
Công an cấp xã
|
01 ngày làm việc (trường hợp
cần xác minh thì không quá 04 ngày làm việc)
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân
cư
|
Hồ sơ đăng ký thường trú
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Bảo hiểm xã hội
|
BHXH cấp huyện (Đối với
khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện)
|
01 ngày làm việc (trường
hợp cần xác minh thì không quá 02 ngày làm việc)
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Hồ sơ cấp thẻ Bảo hiểm y tế
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy
|
Lãnh đạo Công an cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Thông báo kết quả giải quyết
đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử)
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Bảo hiểm xã hội, in thẻ BHYT trả cho người dân theo hình thức
đã đăng ký
|
Lãnh đạo BHXH cấp huyện (Đối
với khu vực thành phố Đồng Xoài thì
BHXH tỉnh thực hiện)
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Thẻ bảo hiểm y tế (Bản giấy
và bản điện tử)
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy)
cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp huyện, cấp xã (trường hợp người có yêu
cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính thì
cơ quan BHXH/Công an cấp xã giải quyết theo yêu cầu thì bỏ qua bước này)
|
Chuyển Bản giấy khai sinh. Bản
giấy Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế (trả
theo hình thức người đề nghị yêu cầu) đến bộ phận 1 cửa cấp huyện/cấp xã
để trả cho người có yêu cầu.
|
Văn thư Công an cấp xã, BHXH
cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện),
|
03 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Bản giấy Giấy khai sinh.
Bản giấy Thông báo kết quả giải
quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế
|
Văn thư UBND cấp xã hoặc UBND
cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
|
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC
|
- Trả kết quả thủ tục hành
chính và thu phí, lệ phí (nếu có)
- Kết thúc việc trả kết quả
trên phần mềm
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với
trường hợp có yếu tố nước ngoài)
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
|
- Bản điện tử Thẻ bảo hiểm y
tế và Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động
gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh;
- Bản giấy của Thông báo kết
quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế nếu người yêu cầu đề nghị
- Bản điện tử và Bản giấy của
Giấy khai sinh.
|
1. Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí/ tử tuất
a.
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (liên thông 02 thủ tục):
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: giải quyết ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì
không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được
tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Thời hạn giải quyết đăng ký
khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì không quá 03
ngày làm việc. Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú ngay trong ngày làm
việc).
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra thông
tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Chuyển thông tin qua Phần mềm
Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
Hồ sơ đăng ký khai tử điện tử:
- Tờ khai
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử;
- Các căn cứ khác để đăng ký
khai tử
- Thông báo hẹn trả kết quả
được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
|
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ
trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận,
có thông tin trong Phần mềm
|
Bước 3: Xử lý hồ sơ
|
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm
việc)
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Hồ sơ điện tử
- Hồ sơ giấy
|
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích lục khai
tử
|
Ký ban hành, đóng dấu bản giấy
và bản điện tử Trích lục khai tử trên Phần mềm
|
Lãnh đạo UBND cấp xã và văn
thư UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Trích lục khai tử điện tử
- Trích lục khai tử bản giấy
(Bản chính)
|
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ thống đến
cơ quan đăng ký cư trú
|
Kết thúc việc đăng ký khai tử
trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an.
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Phần mềm dịch vụ công liên
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư
trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan.
|
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
|
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú
|
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký
thường trú
|
Công an cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
- Tờ khai điện tử
- Trích lục khai tử điện tử
|
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú
|
Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy
|
Lãnh đạo Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Thông báo kết quả giải quyết
xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử)
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy)
cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã
(trường hợp người có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã
hoặc qua dịch vụ bưu chính thì Công an cấp xã giải quyết theo yêu cầu, bỏ qua
bước này)
|
Chuyển Bản giấy Trích lục
khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú đến bộ
phận 1 cửa cấp xã để trả cho người có yêu cầu.
|
Văn thư Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Bản giấy Trích lục khai tử. Bản
giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC
|
- Trả kết quả thủ tục hành
chính và thu phí, lệ phí (nếu có)
- Kết thúc việc trả kết quả
trên phần mềm
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Bản điện tử Thông báo kết
quả giải quyết xóa đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người
yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh; Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường
trú nếu người yêu cầu đề nghị.
- Bản điện tử và Bản giấy của
Trích lục khai tử.
|
b.
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng/tử
tuất thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội. Việc thực hiện TTHC
liên thông điện tử giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất do ngành Bảo
hiểm xã hội Việt Nam thực hiện áp dụng đối với người chết là người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc đang tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện.
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: Không quá chín
(09) ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt
đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Trong
đó, thời hạn giải quyết đăng ký khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần
xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết xóa đăng ký thường
trú ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất
do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá tám (08) ngày làm việc; giải
quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá hai (02) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông).
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra thông
tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Chuyển thông tin qua Phần mềm
Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện
qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận
trợ cấp tuất một lần theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ,
mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà
người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi
đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng
thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì
đính kèm các thành phần hồ sơ sau: (i) Bản điện tử Biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết
tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; (ii) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định
của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định
y khoa.
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
|
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ
trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận,
có thông tin trong Phần mềm
|
Bước 3: Xử lý hồ sơ
|
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm
việc)
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Hồ sơ điện tử
- Hồ sơ giấy
|
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích lục khai
tử
|
Ký Trích lục khai tử điện tử
trên Phần mềm đồng thời ký Bản giấy để trả cho công dân
|
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư
UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Trích lục khai tử điện tử
- Trích lục khai tử bản giấy
(Bản chính)
|
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ thống đến
cơ quan đăng ký cư trú, BHXH
|
Kết thúc việc đăng ký khai tử
trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an.
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Phần mềm dịch vụ công liên
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư
trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan.
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ
|
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng
phí/tử tuất
|
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký
thường trú
|
Công an cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
- Hồ sơ điện tử
- Trích lục khai tử điện tử
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải
quyết chế độ mai táng phí
|
Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Bảo
hiểm xã hội tỉnh thực hiện đối với khu vực thành phố Đồng Xoài)
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp
mai táng phí/tử tuất
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú
|
Công an cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Bảo hiểm xã hội
|
BHXH cấp huyện (Đối với
khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện)
|
05 ngày làm việc; (giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 01
ngày làm việc)
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Hồ sơ trợ cấp mai táng phí/tử
tuất
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy
|
Lãnh đạo Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Thông báo kết quả giải quyết
xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử)
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Bảo hiểm xã hội, chi trả tiền trợ cấp và quyết định trợ cấp
mai táng phí theo hình thức người dân đã đăng ký
|
Lãnh đạo BHXH cấp huyện (Đối
với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện)
|
01 ngày làm việc
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Quyết định hưởng trợ cấp mai
táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản
giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã (trường hợp người
có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/ cơ quan BHXH
hoặc qua dịch vụ bưu chính thì Công an cấp xã/ cơ quan BHXH giải quyết theo
yêu cầu, bỏ qua bước này)
|
Chuyển Bản giấy Trích lục
khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết
định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất đến bộ phận 1 cửa
cấp xã để trả cho người có yêu cầu.
|
Văn thư Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
- Bản giấy Trích lục khai tử.
- Bản giấy Thông báo kết quả
giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng,
Quyết định hưởng trợ cấp tuất
|
Văn thư BHXH cấp huyện (Đối
với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện)
|
01 ngày làm việc (giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng 02 giờ làm việc)
|
Hệ thống thông tin của ngành
Bảo hiểm xã hội
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC
|
- Trả kết quả thủ tục hành
chính và thu phí, lệ phí (nếu có)
- Kết thúc việc trả kết quả trên
phần mềm
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Bản điện tử Trích lục khai
tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú (bản giấy nếu người
có yêu cầu đề nghị), trợ cấp mai táng, tử tuất và Quyết định hưởng trợ cấp
mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
- Bản giấy của Trích lục khai
tử.
|
c.
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. Việc thực hiện
TTHC liên thông điện tử giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng trợ cấp mai
táng phí, trợ cấp tuất do ngành lao động, thương binh và xã hội thực hiện áp dụng
đối với người chết là người đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người có công
với cách mạng
Tổng
thời gian giải quyết TTHC:
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp
mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá mười tám (18) ngày làm
việc.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ
chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội: không quá sáu (06) ngày
làm việc. Không quá mười một (11) ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là
người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
Trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp
theo.
(Trong
đó: Thời hạn giải quyết đăng ký khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần
xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết xóa đăng ký thường
trú ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ
quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; Thời hạn
giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất đối với người có công do cơ quan lao
động, thương binh và xã hội không quá mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông);
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra thông
tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Chuyển thông tin qua Phần mềm
Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Trường hợp người từ đủ 80
tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử
Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống
thông tin của Bảo hiểm xã hội chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện
qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại
diện nhận trợ cấp tuất một lần theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ
cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
+) Tờ khai điện tử (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
+) Dữ liệu điện tử có ký số của
Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ
công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế
theo quy định pháp luật về hộ tịch.
+) Thông tin xác nhận của các
thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng
dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác
nhận là người có công nuôi liệt sĩ.
+) Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận
của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết
thúc học.
+) Trường hợp thân nhân sống
độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, UBND cấp xã có
trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc
mồ côi cả cha lẫn mẹ.
+) Trường hợp thân nhân là
con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc
đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu
nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận
khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập
theo quy định hiện hành. Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo
quy định của Luật Người khuyết tật.
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
|
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ
trên Hệ thống Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận,
có thông tin trong phần mềm
|
Bước 3: Xử lý hồ sơ
|
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm
việc)
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Hồ sơ điện tử
- Hồ sơ giấy
|
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích
lục khai tử
|
Ký Trích lục khai tử điện tử
trên Phần mềm đồng thời ký Bản giấy để trả cho công dân
|
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư
UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
- Trích lục khai tử điện tử
- Trích lục khai tử bản giấy
(Bản chính)
|
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ
thống đến cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan Lao động-TBXH
|
Kết thúc việc đăng ký khai tử
trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an.
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống thông tin quản lý hộ
tịch
|
Phần mềm dịch vụ công liên
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư
trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan.
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ
|
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ
cấp mai táng/ tử tuất
|
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký
thường trú
|
Công an cấp xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
- Hồ sơ điện tử
- Trích lục khai tử điện tử
|
Tiếp nhận hồ sơ trợ cấp mai
táng phí
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp
xã
|
Hệ thống Bộ Lao Động – TBXH Hệ
thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến
|
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú và
trợ cấp mai táng/tử tuất
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú
|
Công an cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân
cư
|
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
|
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Hệ thống thông tin của
ngành Bảo hiểm xã hội
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH, Cơ quan Bảo hiểm xã hội
|
14 ngày làm việc đối với đối tượng người có công; 03 ngày làm việc đối
với đối tượng Bảo trợ xã hội; 05 ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng
là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; 01 ngày
làm việc đối với giải quyết trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai
táng.
|
Hệ thống Bộ Lao Động - TBXH Hệ
thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến, Hệ thống
thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội
|
Hồ sơ trợ cấp mai táng phí;
Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy
|
Lãnh đạo Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Thông báo kết quả giải quyết
xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử)
|
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống
thông tin ngành Lao động - Thương binh và xã hội, ký bản giấy nếu người yêu cầu
đề nghị trả hồ sơ giấy
|
Chủ tịch UBND cấp huyện, Sở
LĐTBXH
|
01 ngày làm việc
|
|
Quyết định hưởng trợ cấp mai
táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC
(bản giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã (trường hợp người
có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/ cơ quan LĐ- TBXH hoặc qua dịch
vụ bưu chính thì Công an cấp xã/ cơ quan LĐ-TBXH giải quyết theo yêu cầu, bỏ
qua bước này)
|
Chuyển Bản giấy Trích lục
khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết
định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất đến bộ phận 1 cửa
cấp xã để trả cho người có yêu cầu.
|
Văn thư Công an cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Bản giấy Trích lục khai tử. Bản
giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ
cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất
|
Văn thư cơ quan Lao động -
TBXH
|
0,5 ngày làm việc
|
Hệ thống Bộ Lao Động - TBXH Hệ
thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
Bước 10: Trả kết quả TTHC
|
- Trả kết quả thủ tục hành
chính và thu phí, lệ phí (nếu có)
- Kết thúc việc trả kết quả
trên phần mềm
|
Công chức tư pháp hộ tịch tại
UBND cấp xã
|
0,5 giờ làm việc
|
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh
Bình Phước
|
- Bản điện tử Trích lục khai
tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử
tuất và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất.
- Bản giấy của Trích lục khai
tử.
|
Lưu ý:
Thời hạn xác nhận của các thân nhân qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc
và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.