Quyết định 1428/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh Khoản 2 Điều 1 Quyết định 387/QĐ-UBND

Số hiệu 1428/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/11/2022
Ngày có hiệu lực 03/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Hà Trọng Hải
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1428/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN PHONG THỔ; ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 2 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 387/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2022 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh; số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh; số 03/NQ-HĐND ngày 22/3/2021 và số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh, số 65/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh; số 09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu: Số 630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phong Thổ; số 1793/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phong Thổ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2363/TTr-STNMT ngày 07/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Phong Thổ, cụ thể như sau:

1. Dự án đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã với diện tích 1,115 ha, trong đó:

a) Trụ sở làm việc Công an xã Bản Lang với diện tích 0,145 ha (tăng 0,045 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

b) Trụ sở làm việc Công an xã Huổi Luông với diện tích 0,115 ha (tăng 0,015 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt;

c) Trụ sở làm việc Công an xã Ma Li Pho với diện tích 0,17 ha (tăng 0,07 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt;

d) Trụ sở làm việc Công an xã Mồ Sì San với diện tích 0,12 ha (tăng 0,02 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

đ) Trụ sở làm việc Công an xã Mù Sang với diện tích 0,2 ha (tăng 0,1 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

e) Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Xe với diện tích 0,11 ha (tăng 0,01 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

f) Trụ sở làm việc Công an xã Vàng Ma Chải với diện tích 0,105 ha (tăng 0,005 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

g) Trụ sở làm việc Công an xã Pa Vây Sử với diện tích 0,15 ha (tăng 0,05 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

2. Thủy điện Vàng Ma Chải 2 với diện tích là 27,3 ha (giảm 9,46 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

3. Thủy điện Vàng Ma Chải 3 với diện tích là 16,4 ha (giảm 10,72 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

4. Thủy điện Nậm Lụng với diện tích là 10,39 ha (tăng 1,57 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

5. Trường Mầm non Ma Li Pho với diện tích là 0,318 ha (giảm 0,072 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

6. Xây dựng phòng học đa chức năng Trường tiểu học Khổng Lào với diện tích là 0,403 ha (giảm 0,297 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

7. Đấu giá đất ở xã Sin Suối Hồ với diện tích là 0,14 ha (tăng 0,04 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

8. Đấu giá đất ở xã Ma Li Pho với diện tích là 0,29 ha (tăng 0,17 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);

[...]