1. Dự án đầu tư cơ sở làm việc
Công an các xã với diện tích 1,115 ha, trong đó:
2. Thủy điện Vàng Ma Chải 2 với
diện tích là 27,3 ha (giảm 9,46 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
3. Thủy điện Vàng Ma Chải 3 với
diện tích là 16,4 ha (giảm 10,72 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
4. Thủy điện Nậm Lụng với diện
tích là 10,39 ha (tăng 1,57 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
5. Trường Mầm non Ma Li Pho với
diện tích là 0,318 ha (giảm 0,072 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
6. Xây dựng phòng học đa chức
năng Trường tiểu học Khổng Lào với diện tích là 0,403 ha (giảm 0,297 ha so với
quy hoạch đã được phê duyệt);
7. Đấu giá đất ở xã Sin Suối Hồ
với diện tích là 0,14 ha (tăng 0,04 ha so với quy hoạch đã được phê
duyệt);
8. Đấu giá đất ở xã Ma Li Pho với
diện tích là 0,29 ha (tăng 0,17 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
9. Trạm biến áp 220kV Phong Thổ
với diện tích là 5,3 ha (tăng 0,12 ha so với quy hoạch đã được phê
duyệt);
10. Khai thác chì, kẽm tại mỏ Tả
Lèng Sung, xã Bản Lang với diện tích là 9,85 ha (giảm 0,25 ha so với quy hoạch
đã được phê duyệt);
11. Thủy điện Phai Cát với diện
tích là 12,24 ha (giảm 18,63 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt);
12. Trồng rừng sản xuất và chăn
nuôi gia súc tại xã Huổi Luông với diện tích 57,1 ha;
13. Xây dựng nhà máy chế biến
thức ăn chăn nuôi tại huyện Phong Thổ với diện tích 2,55 ha;
14. Nhà văn hóa bản Tô Y Phìn với
diện tích là 0,03 ha;
15. Khu công nghiệp Mường So với
diện tích 200 ha (điều chỉnh ranh giới, vị trí khu đất);
16. Chuyển mục đích sử dụng đất
theo đề nghị của các của hộ gia đình, cá nhân với diện tích 0,922 ha, gồm:
a) Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn xã Khổng Lào với diện tích 0,7 ha;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn xã Hoang Thèn với diện tích 0,122 ha;
c) Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp xã Mường So với diện tích
0,1 ha.
1. Uỷ ban nhân dân huyện Phong
Thổ
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm
hướng dẫn các Nhà đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý
quy hoạch thủy điện.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức
năng, nhiệm vụ.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các Nhà đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
6. Các Nhà đầu tư và hộ gia
đình, cá nhân:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Phong Thổ và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
1. Dự án đầu tư cơ sở làm việc
Công an các xã
|
a
|
Trụ sở làm việc Công an xã Bản
Lang
|
Xã Bản Lang
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,06 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,085 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,145
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
b
|
Trụ sở làm việc Công an xã Huổi
Luông
|
Xã Huổi Luông
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,115 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,115
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
c
|
Trụ sở làm việc Công an xã Ma
Li Pho
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,17 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,17
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
d
|
Trụ sở làm việc Công an xã Mồ
Sì San
|
Xã Mồ Sì San
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,12 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,12
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 của huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
đ
|
Trụ sở làm việc Công an xã Mù
Sang
|
Xã Mù Sang
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,20 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
e
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Xe
|
Xã Nậm Xe
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BH 0,027 ha; Đất nuôi trồng thủy sản
(NST) 0,036 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,045 ha; Đất giao thông (DGT)
0,002 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,11
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
f
|
Trụ sở làm việc Công an xã
Vàng Ma Chải
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC) 0,07 ha; Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,035 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,105
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới thực hiện dự án
|
g
|
Trụ sở làm việc Công an xã Pa
Vây Sử
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,15 ha
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,15
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh; Công văn số 3154/CAT-PH10 ngày 21/6/2022 của
Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án trong quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
2
|
Thủy điện Vàng Ma Chải 2
|
Xã: Vàng Ma Chải, Pa Vây Sử, Tung Qua Lìn, Bản Lang, Dào San
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,01 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 7,43 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 10,38 ha; đất trồng
cây lâu năm (CLN) 0,01 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,96 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,02 ha; đất giao thông (DGT) 0,68 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,1 ha;
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 2,11 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 5,6 ha
|
36,76
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
27,3
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; số 46/NQ-HĐND ngày 11/12/2019;
số 03/NQ- HĐND ngày 22/3/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các
công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
3
|
Thủy điện Vàng Ma Chải 3
|
Xã: Vàng Ma Chải, Mù Sang, Dào San
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 3,92 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 9,31 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,25 ha; đất giao thông
(DGT) 0,06 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,05 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
(SON) 1,93 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,21 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,67 ha
|
27,12
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
16,40
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 23/7/2019; số 03/NQ-HĐND ngày 22/3/2021 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức
vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
4
|
Thủy điện Nậm Lụng
|
Các xã Bản Lang, Khổng Lào
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,6 ha; đất trồng cây lâu
năm (CLN) 0,1 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,84 ha; đất giao thông (DGT) 0,5
ha; đất công trình năng lượng (DNL) 1,12 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
(SON) 0,13 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 7,1 ha
|
8,82
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
10,39
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 451/QĐ-UBDN ngày 17/4/2006 của UBND tỉnh cho phép Công ty
TNHH XD và TMTH Tiến Thành đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Lụng tại huyện
Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
5
|
Trường Mầm non Ma Li Pho
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,204 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo (DGD) 0,103 ha; đất giao thông (DGT) 0,011 ha
|
0,39
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,318
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND huyện về việc phê
duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Trường Mầm non
Ma Li Pho, xã Ma Li Pho, huyện Phong Thổ; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức
vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
6
|
Xây dựng phòng học đa chức
năng Trường tiểu học Khổng Lào
|
Xã Khổng Lào
|
Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,04 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác
(BHK) 0,073 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,15 ha; đất rừng
sản xuất (RSX) 0,14 ha
|
0,7
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,403
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
Quyết định số 4489/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của Uỷ ban nhân dân huyện về
việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: Xây dựng phòng
học đa chức năng trường tiểu học Khổng Lào xã Khổng Lào, huyện Phong Thổ’ Nghị
quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
7
|
Đấu giá đất ở xã Sin Suối Hồ
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,1 ha
|
0,1
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,14
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, cập nhật bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
8
|
Đấu giá đất ở xã Ma Li Pho
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,29 ha
|
0,12
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,29
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, cập nhật bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
9
|
Trạm biến áp 220kV Phong Thổ
|
Xã: Mường So, Lản Nhì Thàng
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,055 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,167 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,012 ha; đất giao thông (DGT)
0,034 ha; đất đồi núi chưa sử dụng DCS 0,032 ha
|
5,18
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
5,3
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 ủa HĐND tỉnh về việc chấp thuận
danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh; Quyết định số 1552/QĐ-EVNNPT ngày 31/10/2020 của Tổng Công ty
truyền tải điện Quốc gia về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình:
Trạm biến áp 220KV Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
10
|
Khai thác chì, kẽm tại mỏ Tả
Lèng Sung, xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS) 9,85 ha
|
10,1
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS)
|
9,85
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS)
|
Tờ trình số 261/TTr-UBND ngày 30/9/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
11
|
Thủy điện Phai Cát
|
Thị trấn Phong Thổ và xã Khổng Lào
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,77 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,33 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 2,76 ha; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,5 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,05 ha;
đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,37 ha; đất ở tại đô thị (ODT) 0,015 ha; đất ở tại
nông thôn (ONT) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 0,09 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,125 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 2,88 ha; đất bằng chưa sử dụng
(BCS) 1,1 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,24 ha
|
30,87
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
12,24
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 2468/QĐ-BCT ngày 21/9/2020 của Bộ Công thương về việc phê
duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Công văn số 1103/UBND-KTN ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về thực hiện
quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các dự án/công trình thủy điện;
Tờ trình số 261/TTr-UBND ngày 30/9/2022 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh quy mô và ranh giới thực hiện dự án
|
12
|
Trồng rừng sản xuất và chăn
nuôi gia súc tại xã Huổi Luông
|
Xã Huổi Luông
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 3,83 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
53,27 ha.
|
57,1
|
Đất trồng rừng sản xuất (RSX)
|
57,10
|
Đất trồng rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 2784/UBND-TH ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
xem xét giải quyết đề nghị của Công ty TNHH Trồng và Chế biến Nông lâm sản
Lai Châu
|
Điều chỉnh số lượng dự án
|
13
|
Xây dựng nhà máy chế biến thức
ăn chăn nuôi tại huyện Phong Thổ
|
Thị trấn Phong Thổ, xã Mường So
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,55 ha
|
2,55
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) 2,37 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,18 ha.
|
2,55
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
Công văn số 2857/UBND-TH ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
xem xét giải quyết đề nghị của Công ty TNHH sản xuất và chế biến thức ăn chăn
nuôi Lai Châu
|
Điều chỉnh số lượng dự án
|
14
|
Nhà văn hóa bản Tô Y Phìn
|
Xã Mồ Sì San
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,03 ha
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát
sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh; Tờ trình số 261/TTr- UBND ngày 30/9/2022 của
UBND huyện Phong Thổ về việc điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án trong quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng
năm huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án
|
15
|
Khu công nghiệp Mường So
|
Xã: Mường So, Lản Nhì Thàng
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 15,59 ha; đất trồng cây lâu
năm (CLN) 0,7 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 71,41 ha; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp (SKC) 1,81 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 3,74 ha; đất
chưa sử dụng (CSD) 106,75 ha
|
200
|
Đất khu công nghiệp (SKK)
|
200
|
Đất khu công nghiệp (SKK)
|
- Tờ trình số 261/TTr-UBND
ngày 30/9/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc điều chỉnh, bổ sung công
trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế
hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ;
- Biên bản làm việc ngày
29/9/2022
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án
|
16. Chuyển mục đích sử dụng đất
theo nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân
|
a
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Khổng Lào
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,7 ha
|
|
|
0,7
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, cập nhật bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
|
b
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Hoang Thèn
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,122 ha
|
|
|
0,122
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, cập nhật bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
|
c
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
Xã Mường So
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,1 ha
|
0,1
|
Đất ở nông thôn (ONT)
|
0,1
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện Phong Thổ về việc
điều chỉnh, cập nhật bổ sung công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh mục đích sử dụng đất
|
Điều chỉnh khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 387/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Sì
Lở Lầu
|
Xã Sì Lở Lầu
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,14 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,140
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt dự án Đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã, thị trấn; Công văn số
4277/CAT-PH10 ngày 23/8/2022 của Công an tỉnh về việc đăng ký điều chỉnh quy
mô, vị trí dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và bổ sung dự
án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022
|
Điều chỉnh địa điểm, quy mô dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|