UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1428/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
30 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH SƠN LA
GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng
8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 243/TTr-SNN ngày 19 tháng 5 năm 2017 đề nghị ban hành
Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới tỉnh Sơn La (gọi tắt là Bộ tiêu chí xã).
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, các huyện, thành phố
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu,
tiêu chí của Bộ tiêu chí xã:
- Chủ trì, hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã.
- Thẩm định, kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ
tiêu của các xã theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
2. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
(Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):
- Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách các
tiêu chí hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới của tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố hàng năm tổng hợp kết quả đạt Bộ tiêu chí xã.
- Hướng dẫn các huyện, thành phố trình tự, thủ tục,
hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hằng năm theo đúng
quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông
thôn các xã xây dựng nông thôn mới mới của huyện, thành phố.
- Căn cứ hướng dẫn của các Sở, ngành phụ trách
tiêu chí để đánh giá mức độ đạt từng chỉ tiêu, tiêu chí của các xã trên địa bàn
theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
- Hằng năm UBND các huyện, thành phố tổng hợp
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí của các xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2187/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu
chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La, Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8
năm 2013, sửa đổi 05 tiêu chí của Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La ban
hành kèm theo Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới tỉnh; Thủ tưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TWb/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Như Điều 4;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- Công an tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh;Điện
lực Sơn La;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Sơn La;
- Lưu: VT, Mạnh KT, 68 bản.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
I. QUY HOẠCH
|
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng
thời hạn.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định
quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường giao
thông đến trung tâm xã
|
Được cứng hóa 100% bằng bê tông hoặc rải nhựa; Đảm bảo ô tô
đi lại thuận tiện quanh năm
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Đường giao
thông đến bản, tiểu khu
|
Được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc rải nhựa trong
đó: Khu vực I ≥ 70%; Khu vực II ≥ 60%; Khu vực III ≥ 50%. Đảm bảo ô tô đi lại,
thuận tiện quanh năm.
|
2.3. Đường giao
thông nội bản, tiểu khu
|
Khu vực I, II được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc rải
nhựa ≥ 50%; Khu vực III được cứng hóa bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội,
đá tận dụng….) ≥ 50%; Sạch, đảm bảo không lầy lội vào mùa mưa.
|
2.4. Đường trục
chính nội đồng
|
Được cứng hóa 10% mặt đường một số vị trí có độ dốc dọc lớn,
bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng …); Đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện.
|
[1] Quy hoạch chung xây
dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với
biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí
môi trường nông thôn.
|
3
|
Thuỷ lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích
đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp& PTNT
|
3.2. Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥95%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các
cấp: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia.
|
≥70%
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn
hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã.
|
100%
|
Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2].
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ bản có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
100%
|
[2] Điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt
động chống đuối nước cho trẻ em.
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn
hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục
vụ bưu chính.
|
Đạt
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ
viễn thông, Internet.
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các bản.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột
nát.
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà
ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
|
≥75%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu
người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người).
|
Năm 2017: ≥ 26;
Năm 2018: ≥29;
Năm 2019: ≥ 32;
Năm 2020: ≥ 36;
|
Cục Thống kê tỉnh
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016 - 2020.
|
≤12%
|
Sở Lao động, Thương binh &Xã hội
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã
hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
13.2. Xã có mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
IV. VĂN HÓA - XÃ
HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục & Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
trung cấp).
|
≥70%
|
14.3. Tỷ lệ lao động
có việc làm qua đào tạo.
|
≥25%
|
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥85%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤26,7%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ bản đạt tiêu
chuẩn danh hiệu văn hóa theo quy định.
|
≥70%
|
Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
≥90%
(≥50% nước sạch)
|
Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn về nước hợp vệ sinh.Sở
Y tế hướng dẫn về nước sạch
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường.
|
100%
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
17.3. Xây dựng cảnh
quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp
với quy định và theo quy hoạch (áp dụng thực hiện với hệ thống nghĩa trang
nhân dân do cấp xã quản lý).
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.5. Chất thải rắn
trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được
thu gom, xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3].
|
≥70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥60%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm:
Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình
5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức
xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.2. Có đủ các tổ
chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính
quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh".
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị
- xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
Sở Lao động thương binh & Xã hội
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực
lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
19.2. Xã đạt chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện
đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các
năm trước.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|