Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 250/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 47/TTr-SNN ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí).
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng nông thôn mới, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hàng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 để chỉ đạo, xử lý.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm theo đúng quy định.
5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Quy định nội dung thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Khi Trung ương điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí thì những tiêu chí tương ứng trong Quyết định này được áp dụng theo quy định mới của Trung ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt chuẩn nông thôn mới |
||
Xã khu vực III(***) |
|||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt và được công bố, công khai đúng thời hạn |
Đạt |
||
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt 100% |
||
2.2. Đường trục thôn, làng và đường liên thôn, làng được cứng hóa(2), đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
Tỷ lệ cứng hóa ≥70% |
||||
2.3. Đường, ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa(3) |
Đạt 100%, Trong đó tỷ lệ cứng hóa ≥50% |
||||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
Tỷ lệ cứng hóa ≥70% |
||||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên(4) |
Đạt |
||
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
||
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện |
≥98% |
||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
≥70% |
||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
|||
1. Diện tích đất quy hoạch: |
|||||
1.1. Nhà văn hóa xã: |
|||||
Từ 200 m2 trở lên |
Từ 100 m2 trở lên |
||||
1.2. Khu thể thao |
|||||
Từ 300 m2 trở lên |
Từ 200 m2 trở lên |
||||
1.3. Có 100% thôn, làng có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng, trong đó 50% trở lên nhà văn hóa thôn đạt tiêu chí theo quy định. |
|||||
2. Quy mô xây dựng |
|||||
2.1. Nhà văn hóa: |
|||||
Từ 80 chỗ ngồi trở lên |
Từ 50 chỗ ngồi trở lên |
||||
2.2. Sân khấu trong hội trường: |
|||||
Từ 25 m2 trở lên |
Từ 15 m2 trở lên |
||||
2.3. Sân tập thể thao đơn giản: Từ 200 m2 trở lên |
|||||
2.4. Công trình phụ trợ (nơi để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ): Đạt 80% |
|||||
3. Trang thiết bị |
|||||
3.1. Trang bị của hội trường Nhà văn hóa: Đạt 80% (trong đó, phải có: Bộ trang âm; Bộ trang trí, khánh tiết; bàn, ghế phục vụ sinh hoạt) |
|||||
3.2. Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương: Đạt 80% |
|||||
4. Kinh phí hoạt động thường xuyên: |
|||||
4.1. Ngân sách địa phương hỗ trợ: 60% |
|||||
4.2. Kinh phí do nhân dân đóng góp và xã hội hóa: 40% |
|||||
5. Cơ cấu tổ chức |
|||||
5.1. Chủ nhiệm: Trưởng thôn, Trưởng làng đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ |
|||||
5.2. Cộng tác viên: Những người hoạt động nghiệp vụ chuyên trách đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ |
|||||
6. Kết quả thu hút nhân dân tham gia hoạt động |
|||||
6.1. Hoạt động văn hóa văn nghệ thường xuyên: 30% trở lên/tổng số dân |
|||||
6.2. Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên: 15% trở lên/tổng số dân |
|||||
6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em: 20% thời gian hoạt động |
|||||
1. Diện tích đất quy hoạch: |
|||||
1.1. Hội trường Văn hóa đa năng: |
|||||
Từ 300 m2 trở lên |
Từ 200 m2 trở lên |
||||
1.2. Khu thể thao (chưa tính diện tích sân vận động) |
|||||
Từ 1.200 m2 trở lên |
Từ 500 m2 trở lên |
||||
2. Quy mô xây dựng |
|||||
2.1. Hội trường văn hóa đa năng: |
|||||
Từ 150 chỗ ngồi trở lên |
Từ 100 chỗ ngồi trở lên |
||||
2.2. Phòng chức năng Nhà văn hóa đa năng (hành chính, đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ hoặc tập các môn thể thao đơn giản): 04 phòng trở lên. |
|||||
2.3. Xây dựng các công trình thể thao theo quy định tại Nghị định số 112/207/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các công trình thể dục thể thao. |
|||||
2.4. Công trình phụ trợ trung tâm Văn hóa, thể thao (nơi để xe, khu vệ sinh, vườn hoa): Đạt 80% |
|||||
3. Trang thiết bị: |
|||||
3.1. Hội trường Văn hóa đa năng có: Bàn, ghế, giá tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, đài truyền thanh: Đạt 80% |
|||||
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và phù hợp với phong trào thể thao quần chúng của địa phương: Đạt 80% |
|||||
4. Cơ cấu tổ chức: UBND huyện ban hành Quyết định thành lập Trung tâm Văn hóa thể thao xã (Căn cứ theo Thông tư số 12/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định mẫu tổ chức, hoạt động về tiêu chí Trung tâm Văn hóa thể thao xã) |
|||||
4.1. Chủ nhiệm: |
|||||
4.2. Phó chủ nhiệm: Thực hiện kiêm nhiệm do Chủ nhiệm đề xuất và được Chủ tịch UBND xã đồng ý |
|||||
4.3. Cộng tác viên là những người có nghiệp vụ không chuyên trách: Hoạt động thường xuyên |
|||||
5. Kinh phí hoạt động: UBND xã đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm |
|||||
6. Hoạt động Văn hóa văn nghệ: |
|||||
6.1. Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị: Tối thiểu 4 cuộc/năm |
|||||
6.2. Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 2 cuộc/năm |
|||||
6.3. Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ (như: thơ ca, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, võ thuật, thể thao dân tộc: Đẩy gậy, bắn nỏ, cà kheo, kéo co,…): 03 câu lạc bộ trở lên. |
|||||
6.4. Thư viện, phòng đọc sách, báo: Có hoạt động |
|||||
6.5. Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có hoạt động. |
|||||
6.6. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động sáng tạo văn hóa: Tối thiểu 20% trở lên/tổng số dân |
|||||
7. Hoạt động thể dục thể thao: |
|||||
7.1. Thi đấu thể thao: 4 cuộc/năm. |
|||||
7.2 Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên: Tối thiểu 20% trở lên/tổng số dân |
|||||
8. Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em: |
|||||
Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao: Đạt 20% thời gian hoạt động. |
|||||
9. Chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ |
|||||
Chỉ đạo, hướng dẫn Nhà văn hóa, khu thể thao thôn, làng hiện có: Đạt 100% |
|||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(5) |
Đạt |
||||
6.3. Tỷ lệ thôn, làng có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
* Xã đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau: * Đối với xã chưa có hoặc không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng hoặc xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch thì sẽ không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và xã được công nhận đạt tiêu chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn. |
||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính(8) |
Xã có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính (điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ hoặc điểm phục vụ bưu chính không có người phục vụ: thùng thư công cộng) để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại địa phương. |
||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet |
Điều kiện tối thiểu xã đạt chuẩn: - Ít nhất 01 trong 02 loại dịch vụ truy cập internet: Dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất; dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. 2. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện tại Mục 1 nêu trên thì trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet. |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đảm bảo 4 nội dung sau: |
||||
- Tỷ lệ máy tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu quy định theo từng năm như sau |
|||||
Năm 2017: 30% |
Năm 2017: 20% |
||||
- Máy tính của các cơ quan: Đảng ủy xã, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy cập Internet và thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng Internet |
|||||
- Xã có trang thông tin điện tử riêng hoặc trang thông tin điện tử thành phần trên Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện và phải cung cấp tối thiểu các thông tin sau: + Tổ chức bộ máy hành chính, thông tin liên hệ của cán bộ, công chức; + Thông tin địa giới hành chính, điều kiện tự nhiên, lịch sử truyền thống, văn hóa, di tích, danh thắng (nếu có); + Tin tức về hoạt động của cơ quan nhà nước; + Thông tin về định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; + Cung cấp các quy trình, mẫu biểu thủ tục hành chính cấp xã trên Trang thông tin điện tử riêng của xã hoặc trên Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện. |
|||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà ở dột nát |
Không |
||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định |
≥75% |
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2017: 31 |
Năm 2017: 26 |
|
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤7% |
||
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
≥90% |
||
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
Ghi chú:- Riêng đối với xã đăng ký phấn
đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2017, có Hợp tác xã mới được thành lập
trong năm 2017 thì không xét đến yêu cầu tài chính, còn các năm tiếp theo (từ
năm 2018 trở đi) khi đánh giá tiêu chí cho các xã phải thực hiện đầy đủ
các yêu cầu nêu trên. |
||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) |
≥70% |
||||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo |
≥25% |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥85% |
||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤31,4% |
||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
≥70% |
||
17 |
Môi trường và An toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định về bảo vệ môi trường |
≥95% |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định |
100% |
||||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh-sạch-đẹp, an toàn |
Đạt |
||||
17.4. Mai táng phù hợp với phong tục tập quán, quy định và theo quy hoạch |
Quy định cụ thể (đạt các yêu cầu sau): - Mỗi thôn hoặc liên thôn hoặc xã tùy điều kiện của mỗi nơi có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương. - Đối với khu vực chôn cất (mai táng người chết) phải được thực hiện ở nghĩa trang (thôn, làng, liên thôn, xã) theo quy định, quy hoạch nông thôn mới đã được phê duyệt, không được chôn cất ngoài khu vực nghĩa trang. - Đối với các nghĩa trang của thôn, làng hoặc xã đã hình thành lâu đời không đảm bảo khoảng cách tối thiểu 100m cần thực hiện cải tạo nâng cấp các nghĩa trang (có đường đi, cây xanh, hàng rào ngăn, có hệ thống mương thoát nước mặt,…) - Tiến hành cắm mốc nghĩa trang. Khoảng cách tối thiểu từ ranh giới nghĩa trang, nơi chôn cất người chết đến khu dân cư tối thiểu là 100m. - Có quy chế quản lý nghĩa trang do tổ tự quản xây dựng hoặc thôn, xã xây dựng mẫu để công bố cho dân biết (có Quy chế quản lý cụ thể bằng văn bản). |
||||
|
- Khuyến khích nhân dân cải táng các mộ nằm phân tán, nhỏ lẻ, gần khu dân cư quy tập vào khu vực nghĩa trang đã được quy hoạch. - Đối với các nghĩa trang nằm bên quốc lộ phải trồng cây xanh ngăn cách, đảm bảo không ảnh hưởng đến mỹ quan. - Các nghĩa trang trong khu dân cư nông thôn phải có tường rào cây xanh bao quanh với chiều cao đủ đảm bảo cho dân cư xung quanh không bị ảnh hưởng. - Việc an táng người chết phải được thực hiện phù
hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt đẹp, truyền thống văn hóa và nếp
sống văn minh hiện đại. Không được chôn chung nhiều người chết trong một nhà
mồ. |
||||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. |
Đạt |
||||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥70% |
||||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥60% |
||||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức đã đạt chuẩn |
100% |
||
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
||||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
100% |
||||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
||||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
||
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không để hình thành, phục hồi các tổ chức phản động hoặc các tổ chức khác hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
Đạt |
||||
|
|
|
|
|
|
(*): Xã khu vực I là các xã còn lại
(**): Xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định