Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 1424/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/10/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Đồng Văn Thanh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 6 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 57/TTr-STTT ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
(Đính kèm danh mục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Giao sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng tải thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
2. Sở Tư pháp lập danh mục thủ tục hành chính của đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp cho nhập thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 03 cấp của tỉnh và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
4. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo đơn vị trực thuộc cập nhật, niêm yết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và của xã.
Thời hạn cập nhật thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bưu chính và chuyển phát |
|
1 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (đối với trường hợp khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được) |
II. Lĩnh vực Xuất bản |
|
1 |
Cấp Giấy phép tổ chức hội chợ triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 6 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 57/TTr-STTT ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
(Đính kèm danh mục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Giao sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng tải thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
2. Sở Tư pháp lập danh mục thủ tục hành chính của đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp cho nhập thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 03 cấp của tỉnh và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
4. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo đơn vị trực thuộc cập nhật, niêm yết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và của xã.
Thời hạn cập nhật thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bưu chính và chuyển phát |
|
1 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (đối với trường hợp khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được) |
II. Lĩnh vực Xuất bản |
|
1 |
Cấp Giấy phép tổ chức hội chợ triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Bưu chính và chuyển phát |
||
1 |
Cấp giấy phép bưu chính trong phạm vi nội tỉnh |
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
2 |
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính; - Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet |
||
1 |
Thẩm tra và xác nhận Viễn thông công ích |
- Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010; - Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010. |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (đối với trường hợp khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
h) Lệ phí:
- Phí: 1.250.000 đồng.
- Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN
XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ..........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: …………...do …………cấp ngày ………… tại ..............................
4. Vốn điều lệ: ................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………. Fax: ...............................................
6. Website (nếu có) …............................. E-mail: .........................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………… Giới tính: ....................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Quốc tịch ………………………...… Sinh ngày: ..........................................
Số CMND/hộ chiếu ………………Cấp ngày ………….. tại .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
Điện thoại: ……………… E-mail: ................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Điện thoại: …………… E-mail: …………....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................
2. .....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
2. Cấp Giấy phép tổ chức hội chợ triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 01/7/2013;
- Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ Trụ sở (địa chỉ):…....... …………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
......., ngày.... tháng.... năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông.......
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:.……….……................
Trụ sở (địa chỉ):.......................... Số điện thoại:...................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho………… với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm, hội chợ................................................
..........................................................................................
- Thời gian từ ngày.....tháng...năm....đến ngày...tháng... năm...
- Tại địa điểm:...................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
.......................................................................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
3. Cấp giấy phép bưu chính trong phạm vi nội tỉnh:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ.
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ).
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về số lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài (quy định tại điểm k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản chính và 02 bộ là bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí: 10.750.000 đồng.
- Lệ phí: 200.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam.
- Mức vốn tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ............................................;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ..............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): ......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày ………………………… tại ..............................
4. Vốn điều lệ: ..............................................................................................
5. Điện thoại: ……………………… Fax: ...................................................
6. Website (nếu có) …………… E-mail: ....................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………… Giới tính: .........................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Quốc tịch ……………………… Sinh ngày: ...............................................
Số CMND/hộ chiếu …………… Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail: ......................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………… Giới tính: ............................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Điện thoại: ………………… E-mail: ..........................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ...............................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
4. Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Bản sao giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Hợp đồng với đối tác nước ngoài;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
- Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản gốc
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h) Lệ phí:
- Phí:
+ Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ gói, kiện: 1.250.000 đồng.
+ Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí: 200.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …….(tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ....................................................;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .............................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ……. cấp ngày ………… tại ............................
4. Vốn điều lệ: .............................................................................................
5. Điện thoại: ………………………. Fax: .................................................
6. Website (nếu có) ……………. E-mail: ...................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ..............................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Quốc tịch ……………… Sinh ngày: ...........................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………. Cấp ngày …………. tại .....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Điện thoại: ……………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail: ......................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |