Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2015 công bố 56 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 1592/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2015
Ngày có hiệu lực 12/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Liên Khoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1592/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 12 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 56 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HẬU GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 56 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.

(Đính kèm danh mục và nội dung 56 thủ tục hành chính)

Điều 2.

1. Sở Y tế có trách nhiệm đăng tải thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên trang thông tin điện tử của Sở Y tế.

2. Sở Tư pháp lập danh mục thủ tục hành chính của đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp cho nhập thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 03 cấp của tỉnh và đăng tải lên cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Thời hạn cập nhật thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Y tế, Tư pháp; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Liên Khoa

 

56 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1592/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực khám, chữa bệnh

1

Thủ tục đề nghị phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế

2

Thủ tục đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế

3

Cấp Giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên

4

Cấp Giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi

5

Cấp Giấy khám sức khỏe cho người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự

6

Khám sức khỏe định kỳ

7

Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe

8

Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền Sở Y tế

9

Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động, khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật thuộc thẩm quyền Sở Y tế

10

Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016

11

Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016

12

Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế

13

Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế

14

Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập

15

Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc phòng khám bệnh của bệnh viện đa khoa

16

Cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình đối với trạm y tế xã

17

Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm

18

Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền

19

Bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

20

Cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế

21

Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế

22

Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế

23

Cho phép đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế

24

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuốc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập

25

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

26

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

27

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

28

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà Hộ Sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

29

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

30

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

31

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp

32

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả

33

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà

34

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc

35

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh

36

Cấp giấy phép hoạt động đối khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với trạm xá, trạm y tế cấp xã

37

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm

38

Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh

39

Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền

40

Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn.

II. Lĩnh vực Giám định Y khoa

41

Khám giám định y khoa (GĐYK) đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết. hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

42

Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01 tháng 9 năm 2012

43

Khám GĐYK đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/NĐ-CP

44

Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học

III. Lĩnh vực Y tế dự phòng

45

Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm a, c, d, Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT

46

Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm b, Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT

47

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm a, Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT

48

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm b, Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT

49

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng theo Điểm c, Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2014/TT-BYT

50

Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

51

Cấp Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ

52

Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm

53

Cấp lại Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ trong trường hợp Giấy phép hoạt động mất, hỏng, rách

IV. Lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm

54

Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

55

Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

56

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN