Quyết định 1421/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu | 1421/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 15/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1421/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 03 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một (01) chế độ báo cáo mới ban hành, bốn (04) chế độ báo cáo thay thế; ba (03) chế độ báo cáo bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2021 của Bộ Tài chính về công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số: 1421/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính)
1. Báo cáo định kỳ mới ban hành:
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
||
Lĩnh vực thuế |
||
1 |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí (Đối với biên lai điện tử) |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
2. Báo cáo định kỳ thay thế:
STT |
Tên Báo cáo định kỳ được thay thế |
Báo cáo định kỳ thay thế |
Văn bản QPPL quy định nội dung thay thế chế độ báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|||
Lĩnh vực thuế |
|||
1 |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
2 |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí (Đối với biên lai giấy) |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
3 |
Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu sản xuất trong nước |
Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế |
Thông tư số 23/2021/TT- BTC ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính |
4 |
Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử |
Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế |
Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
3. Báo cáo định kỳ bãi bỏ:
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ chế độ báo cáo |
(1) |
(2) |
(3) |
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
||
Lĩnh vực thuế |
||
1 |
Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
2 |
Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in biên lai/cung cấp giải pháp biên lai điện tử |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính |
3 |
Bảng kê thanh toán biên lai (Mẫu CTT 25/AC) |
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính |