Quyết định 1418/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

Số hiệu 1418/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 07/11/2023
Ngày có hiệu lực 27/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1418/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023. Riêng quy định về các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 11 đến 23 tại Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cảng vụ Hàng hải;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng;
- Tổng cục Hải quan;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Xuân Sang

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1418/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính do trung ương giải quyết

1.

1.004123

Chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải

Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Cục Hàng hải Việt Nam; Cảng vụ Hàng hải

2.

1.002249

Đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng

Cục Hàng hải Việt Nam; Cảng vụ Hàng hải

3.

1.004280

Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn

Cục Hàng hải Việt Nam

4.

1.001870

Đổi tên cảng cạn

Cục Hàng hải Việt Nam

5.

1.004850

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Cục Hàng hải Việt Nam

6.

1.004843

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Cục Hàng hải Việt Nam

7.

1.004828

Cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

Chi cục Hàng hải Việt

8.

1.005115

Cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

 

Chi cục Hàng hải

9.

1.000940

Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động

Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Cục Hàng hải Việt Nam

10.

1.007949

Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động

Cục Hàng hải Việt Nam

11.

1.003391

Cho phương tiện thủy nội địa vào cảng biển (trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB)

Cảng vụ Hàng hải

12.

1.003286

Cho phương tiện thủy nội địa rời cảng biển (trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB)

Cảng vụ Hàng hải

13.

1.004028

Tàu biển nhập cảnh

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

14.

1.004004

Tàu biển xuất cảnh

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

15.

2.001655

Tàu biển quá cảnh

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

16.

1.003978

Tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

17.

1.003934

Tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

18.

1.002349

Tàu biển vào cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

19.

1.004332

Tàu biển rời cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam

 

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển

20.

1.004312

Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài vào cảng và tàu biển nước ngoài đã nhập cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển

21.

1.004304

Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài rời cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh sau đó rời cảng để đến cảng biển khác của Việt Nam có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài

Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Cảng vụ Hàng hải

Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển

22.

1.003829

Tàu biển hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển và tàu biển Việt Nam đã nhập cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam (bao gồm cả tàu quân sự, tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ, phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB và các phương tiện thủy khác không quy định tại các khoản 2, 3 Điều 72 Nghị định 58/2017/NĐ-CP)

Cảng vụ Hàng hải

Biên phòng cửa khẩu

23.

1.003785

Tàu biển hoạt động tuyến nội địa rời cảng biển và tàu biển Việt Nam đã nhập cảnh sau đó rời cảng biển khác của Việt Nam (bao gồm cả tàu quân sự, tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ, phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB và các phương tiện thủy khác không quy định tại các khoản 2, 3 Điều 72 Nghị định 58/2017/NĐ-CP)

Cảng vụ Hàng hải

Biên phòng cửa khẩu

PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính do trung ương giải quyết

1

1.004984

Chấp thuận cắm đăng đáy, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước cảng biển

Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Cảng vụ Hàng hải

PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập trong vùng nước cảng biển, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cảng vụ hàng hải.

- Đối với báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong vùng nước cảng biển và ngoài vùng nước cảng biển hoặc hệ thống báo hiệu hàng hải có vị trí thiết lập nằm đồng thời trong nhiều vùng nước cảng biển thuộc quản lý của các Cảng vụ hàng hải, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

[...]